Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Trần Quang Huy | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô về dự hội giảng
năm học 2008 - 2009
Bài 7 - Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
Giáo viên: Bùi Kim Cương
Kiểm tra bài cũ
Hãy cho biết sử dụng từ Hán Việt sẽ tạo ra những sắc thái biểu cảm gì ? Cho ví dụ ?
- Taọ sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã,tránh gây cảm giác thô tục,ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ,phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa,tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình.Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học hãy xác định quan hệ từ trong các ví dụ trên?
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Trong ví dụ “a” quan hệ từ của dùng để nối những từ ngữ nào với nhau? Cho biết ý nghĩa của quan hệ từ này ?
?
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Xét ví dụ “b” và cho biết từ như liên kết những từ ngữ nào với nhau? Cho biết ý nghĩa của quan hệ từ này trong câu ?
?
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
 Chỉ quan hệ so sánh.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Theo dõi ví dụ “c” và cho biết cấu tạo ngữ pháp của câu này? Vì sao em lại cho là như vậy ?
?
Là câu ghép.
Vì do hai côm C – V tạo thành, mỗi cụm là một vế câu.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Trong ví dụ “c” các quan hệ từ bởi – nên liên kết những thành phần nào ? Ý nghĩa của cặp quan hệ này ?
?
- Liên kết các vế trong câu ghép.
- Chỉ quan hệ nguyên nhân kết quả.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Cách dùng quan hệ từ ở đây có gì khác so với vd (a),(b)?
?
- Không dùng riêng lẻ mà đi thành cặp.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Ta xét tiếp ví dụ (d) và chỉ rõ vai trò liên kết của quan hệ từ nhưng trong ví dụ là gì? Ý nghĩa của quan hệ từ này?
?
- Liên kết câu với câu.
- Chỉ quan hệ đối lập.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Nếu không có từ cuả trong câu trong ví dụ (a), từ như trong ví dụ (b),cặp QHT bởi – nên trong ví dụ (c) thì câu văn sẽ như thế nào?
?
- Câu văn sẽ không rõ nghĩa hoặc bị đổi nghĩa.
- Thiếu cặp QHT bởi – nên thì quan hệ nhân quả không thực hiện được.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:


1, Ví dụ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d, Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc riêng của mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.

Từ việc quan sát vd trên em thấy chức năng của các QHT đó để làm gì ? Các QHT đó biểu thị ý nghĩa như thế nào?
?
- Để nối từ - từ, vế câu - vế câu, câu – câu.
- Chỉ quan hệ so sánh, sở hữu, tiếp nối,nhân quả, đối lập… giữa các bộ phận trong câu hay giưã các câu với nhau trong đoạn văn.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:

GHI NHỚ 1:
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:

II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:

1,Xét các ví dụ trên bảng và cho biết trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc?
a. Khuôn mặt của cô gái.
b. Lòng tin của nhân dân.
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua.
d. Nó đến trường bằng xe đạp.
e. Giỏi về toán.
g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.
h. Làm việc ở nhà.
i. Quyển sách này đặt ở trên bàn.




Tại sao những trường hợp b, d, g, h bắt buộc phải có QHT còn các trường hợp a, c, e, i lại bỏ được?
?
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:

II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:

Xét các ví dụ trên bảng và cho biết trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc?
a. Khuôn mặt của cô gái.
b. Lòng tin của nhân dân.
c. Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua.
d. Nó đến trường bằng xe đạp.
e. Giỏi về toán.
g. Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây.
h. Làm việc ở nhà.
i. Quyển sách này đặt ở trên bàn.




Qua việc phân tích ví dụ em rút ra nhận xét gì khi sử dụng quan hệ từ?
?
Kết luận: Khi nói hoặc viết,có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.Bên cạnh đó có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:

II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:

?Tìm các quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau?
Nếu….
? Kể thêm những cặp QHT khác mà em biết?
giá….thì
dù….nhưng
Tại…nên
Chẳng những…mà còn
Võa …... l¹i võa
Kết luận: Có một số quan hệ từ dùng thành cặp.
thì
Vì..
nên
Sở dĩ…
Tuy…
nhưng
Hễ ..
thì
là vì
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được?
Ví dụ: - Nếu cho tôi một điểm tựa,thì tôi sẽ nâng bổng Trái Đất nên.
- Vì xe hỏng nên tôi đi học muộn.
GHI NHỚ 2:
Khi nãi hoÆc viÕt, cã nh÷ng tr­êng hîp b¾t buéc ph¶i dïng quan hÖ tõ. §ã lµ nh÷ng tr­êng hîp nÕu kh«ng cã quan hÖ tõ th× c©u v¨n sÏ ®æi nghÜa hoÆc kh«ng râ nghÜa. Bªn c¹nh ®ã, còng cã tr­êng hîp kh«ng b¾t buéc dïng quan hÖ tõ (Dïng còng ®­îc, kh«ng dïng còng ®­îc)
Cã mét sè quan hÖ tõ ®­¬c dïng thµnh cÆp.
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ

I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ:

II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:

TỔNG KẾT GHI NHỚ
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Khi nói hoặc viết,có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.Bên cạnh đó có những trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng cũng được, không dùng cũng được).
Có một số quan hệ từ dùng thành cặp.


III,LUYỆN TẬP
1,Bài tập 1:(SGK trang 98) Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản “Cổng trường mở ra” từ “Vào đêm trước ngày khai trường của con” đến “trong lòng con không còn mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai con thức dậy cho kịp giờ”.
Của
Còn

Nhưng
Bài tập 2(trang 98): Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây?
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở …..(1)tôi như vậy.Thực ra,tôi…..(2)nó ít khi gặp nhau.Tôi đi làm,nó đi học.
Buổi chiều thỉnh thoảng tôi ăn cơm …….(3)nó.Buổi tối tôi thường vắng nhà.Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay
nhìn tôi ….... (4)cái vẻ mặt đợi chờ đó...... (5)tôi lạnh lùng….. (6)nó lảng đi.Tôi vui vẻ…..(7) tỏ ý muốn gần nó,cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)

với

cùng
bằng
nếu
thì

Bài tập 3(trang98):Trong các câu sau đây câu nào đúng,câu nào sai?
a,Nó rất thân ái bạn bè.
b,Nó rất thân ái với bạn bè.
c,Bố mẹ rất lo lắng con.
d,Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e,Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g,Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h,Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i,Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k,Tôi tặng anh Nam quyển sách này .
l,Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.






Bài tập 4 (trang 99): Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ? gạch chân các quan hệ từ trong đoạn văn đó?


Về nhà các em học thuộc phần ghi nhớ, làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài tiếp theo.
Giờ học hôm nay đã hết,mời các thầy cô và các em nghỉ.

Phòng GD - ĐT huyện xuân trường
Trường THCS xuân tân
giờ học kết thúc
Xin chân thành cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Quang Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)