Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Hứa Thị Nhung | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

a) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
T. tâm Định ngữ
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
T. tâm Định ngữ
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
T. tâm Bổ ngữ

c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
T. tâm Định ngữ
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
T. tâm Bổ ngữ

c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
T. tâm Định ngữ
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
T. tâm Bổ ngữ

c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Quan hệ từ : dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
Bài tập: Hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa của các quan hệ từ trong câu văn dưới đây?
a. Bắc đi bằng xe lửa vào Nha Trang.
b.Hễ ông Hòa đến thì anh gọi tôi dậy.
a. Bắc đi bằng xe lửa vào Nha Trang.
-> Quan hệ từ chỉ quan hệ về phương tiện
b.Hễ ông Hòa đến thì anh gọi tôi dậy.
->Cặp quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện- kết quả
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
a, Khuôn mặt của cô gái


b, Lòng tin của nhân dân


c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua


d, Nó đến trường bằng xe đạp


e, Giỏi về toán


g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây


h, Làm việc ở nhà


i, Quyển sách đặt ở trên bàn
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
Bắt buộc phải có quan hệ từ
Không bắt buộc phải có quan hệ từ
b, Lòng tin của nhân dân
g, Viết một bài văn về phong
cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
a, Khuôn mặt của cô gái
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh
vừa mới mua
e, Giỏi về toán
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
d, Nó đến trường bằng xe đạp
Ví dụ:Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây?



Nếu ……
Vì ……..
Tuy …….
Hễ …….
Sở dĩ ……….
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
Nếu
trời mưa
thì
lớp ta không đi cắm trại

trời mưa
nên
lớp ta không đi cắm trại
Tuy
trời mưa
nhưng
lớp ta vẫn đi cắm trại
Hễ
trời mưa
thì
lớp ta không đi cắm trại
Sở dĩ
lớp ta không đi cắm trại

trời mưa
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
-Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ.Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, có những thường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
( dùng cũng được, không dùng cũng được)
- Có một số quan hệ dùng thành cặp
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
1. Hãy điền những cặp quan hệ từ thích hợp vào các câu sau
…….
nhà xa trường
…….
Tuy
nhưng
nó vẫn đến trường đúng giờ
……..
Mặc dù
nhà Lan nghèo
……
nhưng
Lan vẫn chăm ngoan và học giỏi
2.Tìm các quan hệ từ dùng thành từng cặp với các quan hệ từ
- (Nếu, giá như, ví thử, ví như)
……
(thì)
- (Tuy, mặc dù, nhưng)
……
nhưng
- (Vì, do, bởi, tại, tại vì, bởi vì)
……….
(nên, cho nên)
Những trường hợp sau đây có dùng đúng quan hệ từ không?
a. Bánh trôi ăn ngon nhưng mát.
b.Nhà em ở xa trường và ngày nào em cũng đến trường đúng giờ.
a. Bánh trôi ăn ngon nhưng mát.( Thay “nhưng” bằng “và”)
b.Nhà em ở xa trường và ngày nào em cũng đến trường đúng giờ.( Thay “và” bằng “nhưng”)
Chú ý: Khi nói, khi viết cần phải căn cứ vào quan hệ, ý nghĩa giữa các thành phần trong câu để dùng quan hệ từ cho đúng.
Bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Bài tập 1: Các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Bài tập 1: Các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Bài tập 1: Các quan hệ từ trong đoạn đầu văn bản Cổng trường mở ra:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
Bài 2 sgk(98):Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn sau đây
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở…tôi như vậy.Thực ra, tôi…nó ít gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học.Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm …nó.Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi…cái vẻ đợi chờ đó…..tôi lạnh lùng…nó lảng đi. Tôi vui vẻ…tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở
……
với
tôi như vậy.
Thực ra, tôi
….

nó ít khi gặp nhau.
Tôi đi làm, nó đi học.
Buổi chiều,
thỉnh thoảng tôi ăn cơm …… nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi …… cái vẻ mặt đợi chờ đó……. tôi lạnh lùng ..... nó lảng đi. Tôi vui vẻ
… tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
với
với
Nếu
thì

Bài 3 sgk(98) : Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Nó rất thân ái bạn bè.
b) Nó rất thân ái với bạn bè.
c) Bố mẹ rất lo lắng con.
e) Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
d) Bố mẹ rất lo lắng cho con.
g) Mẹ thương yêu không nhưng nuông chiều con.
h) Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i) Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k) Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l) Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.




Bài 4 sgk(99) : Viết đoan văn ngắn có sử dụng quan hệ từ. Gạch dưới các quan hệ từ trong đoạn văn đó.
Tôi và Lan là bạn bè thân thiết từ lâu. Tôi quí Lan vì nó hiền lành, chăm chỉ học tập và luôn giúp đỡ mọi người. Đối với tôi Lan như một tấm gương sáng để tôi soi vào và noi theo
Tôi và Lan là bạn bè thân thiết từ lâu. Tôi quí Lan vì nó hiền lành, chăm chỉ học tập và luôn giúp đỡ mọi người. Đối với tôi Lan như một tấm gương sáng để tôi soi vào và noi theo
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
- Nó gầy nhưng khỏe.
- Nó khỏe nhưng gầy.
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe và mang tính tích cực
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính tiêu cực
Về nhà
- Làm các phần bài tập còn lại.
- Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ
- Soạn bài : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hứa Thị Nhung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)