Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Ngô Xuân Quang | Ngày 28/04/2019 | 15

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng các thầy cô giáo và các em học sinh!
Kiểm tra bài cũ:
Sử dụng từ Hán Việt tạo nên những sắc thái nào cho câu văn? Cho ví dụ?
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
a/ Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
( Khánh Hoài)
b/ Hùng Vương thứ mười tám có một nguời con gái
tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
(Sơn Tinh, Thủy Tinh)
c/ Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
( Tô Hoài )
d/ Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Lí Lan)
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97



(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)



Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97













“Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ
không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày
đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn
bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống
một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát
của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở
và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo. Con
là một đứa trẻ nhạy cảm. Mỗi lần vào đêm
trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến
nỗi lên giường mà không sao nằm được. Nhưng
mẹ chỉ dỗ một lát là con đã ngủ. Đêm nay con
cũng có niềm háo hức như vậy: Ngày mai con vào
lớp một. Việc chuẩn bị quần áo mới, giày nón mới,
cặp sách mới,tập vở mới, mọi thứ đâu đó đã sẵn
sàng, khiến con cảm nhận được sự quan trọng
của ngày khai trường. Nhưng cũng như trước, một
chuyến đi xa trong lòng con không có mối bận
tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy
cho kịp giờ.”
(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)


Của, như, nhưng, mà, và, còn …
BT1:
Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97



II/ Sử dụng quan hệ từ:


1/ Ví dụ: SGK/ 97



x
x
x
x
x
x
x
x
Bắt buộc dùng quan hệ từ (nếu không
câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa).



Không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng
cũng được không dùng cũng được ) câu văn không đổi nghĩa.



(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)


Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97



II/ Sử dụng quan hệ từ:


1/ Ví dụ: SGK/ 97



Bắt buộc dùng quan hệ từ (nếu không
câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa).



Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau?
Nếu …
Vì …
Tuy …
Sở dĩ …
Hễ …
thì
nên
nhưng
Vì (cho nên, là vì)
thì
=> Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng
cũng được không dùng cũng được ) câu văn không đổi nghĩa
Hãy đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được?
2/ Ghi nhớ: SGK/ 98

(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)


Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97



II/ Sử dụng quan hệ từ:


1/ Ví dụ: SGK/ 97



Bắt buộc dùng quan hệ từ (nếu không
câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.)



=> Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III/ Luyện tập:
Không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng
cũng được không dùng cũng được ) câu văn không đổi nghĩa.



BT1:
2. Ghi nhớ: SGK/98
Của, như, nhưng, mà, và, còn …
(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)


Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97



II/ Sử dụng quan hệ từ:


1/ Ví dụ: SGK/ 97



Bắt buộc dùng quan hệ từ (nếu không
câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.)



=> Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III/ Luyện tập:
Không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng
cũng được không dùng cũng được ) câu văn không đổi nghĩa.



BT1:
2. Ghi nhớ: SGK/98
Của, như, nhưng…..
BT2:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy.Thực ra, tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó.Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ....... cái vẻ mặt đợi chờ đó. .......tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi.Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với

thì
với
với
Nếu

Với, và, với, với, nếu, thì, và
(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)


Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97



II/ Sử dụng quan hệ từ:


1/ Ví dụ: SGK/ 97



Bắt buộc dùng quan hệ từ(nếu không
câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa)



=> Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III/ Luyện tập:
Không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng
cũng được không dùng cũng được) câu văn không đổi nghĩa.



BT3:
2. Ghi nhớ: SGK/98
Của, như, nhưng….
BT2:
Với, và, với, với, nếu, thì, và
a- Nó rất thân ái bạn bè.
b- Nó rất thân ái với bạn bè.
c- Bố mẹ rất lo lắng con.
d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
BT1:
Đúng
Sai
Sai
Sai
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
Đúng
(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)


Tiết 27: QUAN HỆ TỪ
I/ Thế nào là quan hệ từ?
1/ Ví dụ: SGK/ 96,97
a/ của -> quan hệ sở hữu
b/ như -> quan hệ so sánh
c/ Bởi …nên -> quan hệ nhân quả
d/ nhưng -> quan hệ đối lập
=> Quan hệ từ



2/ Ghi nhớ: SGK/ 97



II/ Sử dụng quan hệ từ:


1/ Ví dụ: SGK/ 97



Bắt buộc dùng quan hệ từ nếu không
thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.



=> Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
III/ Luyện tập:
Không bắt buộc dùng quan hệ từ (dùng
cũng được không dùng cũng được ) câu văn không đổi nghĩa.



Câu đúng: b, d, g, i, k, l
2. Ghi nhớ: SGK/98
Của, như, nhưng…
BT2:
Với, và, với, với, nếu, thì, và
BT1:
BT5:
Câu sai: a, c, e, h
Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây:
BT3:
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.
-> tỏ ý khen.
-> tỏ ý chê.
BT 4:
(giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn.)


Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu miêu tả cảnh dòng sông quê em có sử dụng quan hệ từ.
Hướng dẫn về nhà:
* Học thuộc ghi nhớ, hoàn tất các bài tập vào vở.
* Soạn bài: Luyện tập cách làm văn biểu cảm :
Chuẩn bị:
Đề: Loài cây em yêu
( Lập dàn ý, chuẩn bị phần mở bài và kết bài )
Cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Xuân Quang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)