Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Hoàng Mạnh Hùng | Ngày 28/04/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

SV: Hoàng Mạnh Hùng
TRƯỜNG THCS SƯ PHẠM THÁI NGUYÊN
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu hiểu biết của em về đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm.
Trong các đề văn sau, đề văn nào là đề văn biểu cảm? Vì sao?
và cảm xúc, tình cảm của mình trong các trường hợp đó
Tiết 26
QUAN HỆ TỪ
Tiếng Việt
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Ví dụ:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…

Ví dụ:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…

b. ..đẹp như hoa…
Ví dụ:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…

b. ..đẹp như hoa…

c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…

ăn uống…và làm việc…



Ví dụ:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…

b. ..đẹp như hoa…

c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…

ăn uống…và làm việc…

d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…

Ví dụ:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
Liên kết
các bộ phận
của câu
Ví dụ:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

(Liên kết từ)
(Liên kết từ)
(Liên kết vế câu)
(Liên kết cụm từ)
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
Liên kết
các bộ phận
của câu
Ví dụ:
Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. (Liên kết từ)
Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. (Liên kết từ)
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. (Liên kết vế câu + Liên kết cụm từ)
Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay, mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
(Liên kết câu)
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
Liên kết
các bộ phận
của câu
Ví dụ bổ sung:
e.
Con thường sống ngẩng cao đầu mẹ ạ
Tính tình con hơi ngang bướng kiêu kì
Nếu có vị chúa nào nhìn con vào mắt
Con chẳng bao giờ cúi mặt trước uy nghi.

Nhưng mẹ ơi con xin thú thật
Trái tim con dù kiêu hãnh thế nào
Đứng trước mẹ dịu dàng, chân chất
Con thấy mình bé nhỏ làm sao.
 Liên kết khổ thơ.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98:
Liên kết
các bộ phận
của câu
Ví dụ bổ sung:
e. ……
Con chẳng bao giờ cúi mặt trước uy nghi.

Nhưng mẹ ơi con xin thú thật
……..
 Liên kết khổ thơ.
g. Mẹ đắp mền cho con, buông mùng ém góc cẩn thận, rồi bỗng không biết làm gì nữa. Mọi ngày, khi con đã ngủ, mẹ dọn dẹp nhà cửa. […] Căn nhà mình chỉ tạm ngăn nắp, gọn gàng từ khi con ngủ cho đến sáng hôm sau.
Nhưng hôm nay tất cả những việc đó con đã giúp mẹ làm từ chiều. Mẹ nói : « Ngày mai đi học, con là cậu học sinh lớp Một rồi. » Nghe vậy, con hăng hái tranh với mẹ dọn dẹp đồ chơi.
 Liên kết đoạn văn.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
Bài 1/98:
“ Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ, giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.”
(Lý Lan – Cổng trường mở ra)
của
Còn
như
của

với
như
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
Bài tập nhanh:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu :
Đây là thư Lan.
Gợi ý :
- Cách 1 : Đây là thư của Lan.
- Cách 2 : Đây là thư do Lan viết.
- Cách 3 : Đây là thư gửi cho Lan.
 Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu.
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
THẢO LUẬN NHÓM:
 NHÓM 1:
Ví dụ 1 SGK/97
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao?
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn
 NHÓM 2:
Ví dụ 2 SGK/97
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
*Cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ ấy ?
Nếu …. ….
Vì …. ….
Tuy …. ….
Hễ …. ….
Sở dĩ …. ….


111111
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g,h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
 NHÓM 1:
Ví dụ 1 SGK/97
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao?
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn
Lòng tin của nhân dân
Nó đến trường bằng xe đạp
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ
Tây
Làm việc ở nhà
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g,h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
Những trường hợp không cần thiết dùng quan hệ từ:
VD:
a. Chúng ta phải sống cho thế nào để chan hòa với mọi người.
b. Sống trong xã hội của phong kiến đương thời, nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo.
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
 Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b.
Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...

 NHÓM 2: Ví dụ 2 SGK/97
*Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
*Cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ ấy ?
Nếu …. ….
Vì …. ….
Tuy …. ….
Hễ …. ….
Sở dĩ …. ….
thì
nên
Giả thiết – kết quả
Nguyên nhân – kết quả
nhưng
Nhượng bộ - tăng tiến
thì
Điều kiện – kết quả
là vì
Kết quả – nguyên nhân
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b.
Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...
 Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
c. Đặt câu:

Đặt câu với cặp quan hệ từ:
Vì ……nên…..
Vì trời mưa nên đường trơn.
Đường trơn quá!
Đặt câu với cặp quan hệ từ:
Hễ ……thì…..
Hễ gió mạnh thì diều bay cao.
Gió ơi, mạnh lên đi!
Diều ơi, bay cao lên nào!
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b.
Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...
 Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
c. Đặt câu:
- Vì trời mưa nên đường trơn.
- Hễ gió mạnh thì diều bay cao.
2. Ghi nhớ 2: SGK/98

Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b.
Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
c. Đặt câu:
Vì trời mưa nên đường trơn.
- Hễ gió mạnh thì diều bay cao.
2. Ghi nhớ 2: SGK/98
III. LUYỆN TẬP:
 Bài 2/98: Điền quan hệ từ
Bài tập 2 : Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây?

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở . tôi như vậy. Thực ra, tôi . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi . cái vẻ mặt đợi chờ đó. .... tôi lạnh lùng . nó lảng đi.Tôi vui vẻ . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
với
với
với

Neỏu
thì

Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b.
Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
c. Đặt câu:
Vì trời mưa nên đường trơn.
- Hễ gió mạnh thì diều bay cao..
2. Ghi nhớ 2: SGK/98
III. LUYỆN TẬP:
 Bài 2/98: Điền quan hệ từ
với, và, với, với, nếu,thì, và
 Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai
Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
k, Tơi t?ng anh Nam quy?n s�ch n�y.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.

ĐÁP ÁN
a, Nó rất thân ái bạn bè. (s)
b, Nó rất thân ái với bạn bè.(đ)
c, Bố mẹ rất lo lắng con.(s)
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con. (đ)
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.(s)
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con. (đ)
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.(s)
k, Tơi t?ng anh Nam quy?n s�ch n�y. (d)
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.(đ)
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b.
Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
c. Đặt câu:
Vì trời mưa nên đường trơn.
- Hễ gió mạnh thì diều bay cao.
2. Ghi nhớ 2: SGK/98
III. LUYỆN TẬP:
 Bài 2/98: Điền quan hệ từ
với, và, với, với, nếu,thì, và
 Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai
Câu đúng: b, d, g, i, k, l
Câu sai: a, c, e, h
 Bài 4/99: Viết đoạn văn
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b. Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...
 Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
c. Đặt câu:
Vì trời mưa nên đường trơn.
- Hễ gió mạnh thì diều bay cao.
2. Ghi nhớ 2: SGK/98
III. LUYỆN TẬP:
 Bài 2/98: Điền quan hệ từ
với, và, với, với, nếu,thì, và
 Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai
Câu đúng: b, d, g, i, k, l
Câu sai: a, c, e, h
 Bài 4/99: Viết đoạn văn
 Bài 5/99: Sắc thái biểu cảm:
Nó gầy nhưng khỏe. (có ý khen)
Nó khỏe nhưng gầy. (có ý chê)
,...
Tiết 26: TV. QUAN HỆ TỪ


I. THẾ NÀO LÀ QUAN HỆ TỪ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Xét các quan hệ từ sau:
a. Đồ chơi của chúng tôi…
 Quan hệ sở hữu
b. ..đẹp như hoa…
 Quan hệ so sánh
c. Bởi.. ăn uống.. nên ..chóng lớn…
 Quan hệ nhân quả
ăn uống…và làm việc…
 Quan hệ đẳng lập
d. …riêng mình. Nhưng hôm nay…
 Quan hệ đối lập
 Liên kết câu
 Quan hệ từ
2. Ghi nhớ 1: Học SGK/97
3. Bài tập áp dụng:
 Bài 1/98: Tìm các quan hệ từ
Quan hệ từ: của, còn, với, như, của, và, như
Liên kết
các bộ phận
của câu
II. SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ:
1. Ví dụ: SGK/97
a. Trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ: Các câu b, d, g, h
Trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ : Các câu a,c,e,i
Phải cân nhắc khi sử dụng quan hệ từ.
b. Nếu ...thì...
Vì ...nên.....
Tuy ...nhưng..
Hễ ...thì....
Sở dĩ ..là vì...
 Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp
c. Đặt câu:
Vì trời mưa nên đường trơn.
- Hễ gió mạnh thì diều bay cao.
2. Ghi nhớ 2: SGK/98
III. LUYỆN TẬP:
 Bài 2/98: Điền quan hệ từ
với, và, với, với, nếu,thì, và
 Bài 3/98: Xác định câu đúng, câu sai
Câu đúng: b, d, g, i, k, l
Câu sai: a, c, e, h
 Bài 4/99: Viết đoạn văn
 Bài 5/99: Sắc thái biểu cảm:
Nó gầy nhưng khỏe. (có ý khen)
Nó khỏe nhưng gầy. (có ý chê)
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
HỌC BÀI:
Học thuộc vở ghi
Học thuộc ghi nhớ
Hoàn chỉnh các bài tập
- Vẽ bản đồ tư duy vào vở bài tập
2. SOẠN BÀI: “LUYỆN TẬP CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM”
Ôn lại các kiến thức về văn biểu cảm
Đọc kĩ đề bài: “Loài cây em yêu”
Soạn các câu hỏi trong SGK
Tập viết đoạn văn Mở bài và Kết bài
Đọc 2 bài viết tham khảo: “Cây sấu Hà Nội” (Tạ Việt Anh) và “Sấu Hà Nội” (Nguyễn Tuân)
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ
CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ CÙNG DỰ TIẾT HỌC NÀY
 NHÓM 1:
Ví dụ 1 SGK/97
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có? Vì sao?
Khuôn mặt của cô gái
Lòng tin của nhân dân
Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
Nó đến trường bằng xe đạp
Giỏi về toán
Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
Làm việc ở nhà
Quyển sách đặt ở trên bàn
TRẢ LỜI:
Trường hợp bắt buộc sử dụng quan hệ từ là: ………………………………………
Vì: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
2. Trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ là: ………………………………
Vì: ………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
 NHÓM 2:
Ví dụ 2 SGK/97
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
Cho biết ý nghĩa của mỗi cặp quan hệ từ ấy ?
Nếu …. ….
Vì …. ….
Tuy …. ….
Hễ …. ….
Sở dĩ …. ….
TRẢ LỜI:
Các cặp quan hệ từ và ý nghĩa:
Nếu … … biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………
Vì …. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………
Tuy …. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………
Hễ …. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………
Sở dĩ …. …. biểu thị ý nghĩa quan hệ: ……………………………………………
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Mạnh Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)