Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Cong Quyen | Ngày 28/04/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS
PHAN BỘI CHÂU
MÔN NGỮ VĂN 7
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÝ THẤY CÔ
VỀ DỰ TIẾT THAO GIẢNG
GV: Nguyeãn Coâng Quyeàn
Rút kinh nghiệm:
Thiếu ví dụ d: cần bổ sung. ( QHT liên kết câu với câu trong đoạn văn.
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b, Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi.
c, Xưa kia, Hoa Lư là Kinh đô của nước ta.
Câu 1: hãy chỉ ra những từ hán việt trong những câu sau:
a, Phụ nữ Việt Nam giỏi việc nước, đảm việc nhà.
b, Bác sĩ đang khám nghiệm tử thi.
c, Xưa kia, Hoa Lư là Kinh đô của nước ta.
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng:
B. Sắc thái tao nhã:
C. Sắc thái cổ kính:
Câu 2: Hãy xếp những từ Hán Việt vừa tìm được theo những sắc thái sau:
A. Sắc thái trang trọng: phụ nữ
B. Sắc thái tao nhã: tử thi
C. Sắc thái cổ kính: Kinh đô
- Tìm từ Hán Việt trong câu sau?
Ngoài sân, nhi đồng đang nô đùa.
Em có nhận xét gì về việc sử dụng từ Hán Việt trong câu trên?
Ngoài sân, trẻ em đang nô đùa.
Em hãy thay từ nhi đồng bằng một từ thuần Việt cùng nghĩa để câu văn đúng hơn, hay hơn.
- Tìm từ Hán Việt trong câu sau?
Ngoài sân, nhi đồng đang nô đùa.
Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống?
. trời mưa . đường trơn.

nên
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
d) VD: ......................
VD a: Văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê. Tác giả: Khánh Hoài
VD b: Văn bản: Truyền thuyết: Sơn Tinh Thuỷ Tinh
VD c: Văn bản: Bài học đường đời đầu tiên . Tác giả: Tô Hoài
VD d: ......................
Các câu ở ví dụ trên được trích trong văn bản nào? Của ai?
Dựa vào kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, em hãy cho biết đôi nét về quan hệ từ?
Ví dụ:
a) Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.

b) Mị Nương đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.

Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.

d)...................
Từ kiến thức đó, em hãy xác định quan hệ từ trong những câu ở ví dụ sau?
của
như
Bởi
nên
Các quan hệ từ nói trên
liên kết những từ ngữ
hay những câu nào với nhau?
Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
Hãy xác định cấu tạo ngữ pháp của các ví dụ trên?
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
Hãy xác định cấu tạo ngữ pháp của các ví dụ trên?
Ví dụ :
a, Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều.
b, Mị Nương đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
Ví dụ :
a, Đồ chơi của chúng tôi//chẳng có nhiều.
b, Mị Nương//đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi //ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi// chóng lớn lắm.
d, ...................SGK
Ví dụ :
a, Đồ chơi của chúng tôi // chẳng có nhiều.
b, Mị Nương // đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
c, Bởi tôi // ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi // chóng lớn lắm.
DT
ĐN
TT
BN
1a)- " của" liên kết định ngữ " chúng tôi" với phần trung tâm " đồ chơi"

1b)- " như" liên kết bổ ngữ " hoa" với tính từ " đẹp"


1c)- " Bởi..nên" liên kết giữa hai vế của câu ghép " tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực" với " tôi chóng lớn lắm"


1d)............SGK
=> Quan hệ từ " của" biểu thị ý nghĩa sở hữu.
=> Quan hệ từ " như" biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh.
=> Quan hệ từ " Bởi.nên" biểu thị ý nghĩa quan hệ nhân- quả.

Các quan hệ từ trên
có vai trò gì?

C�c quan h? t? tr�n
bi?u th? � nghia gì?
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
Từ việc phân tích
ví dụ trên, em rút ra kết luận
thế nào về quan hệ từ
của, như, bởi-nên?
CN1 VN1
CN2 VN2
I. Bài học:
1. Quan hệ từ:
* Ví dụ:a,b,c SGK-tr96
* Ghi nhớ 1: SGKtr97
=> Quan hệ từ của, như, bởi - nên dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như: sở hữu, so sánh, nhân quả,. giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
* Ngoài những quan hệ từ biểu thị các ý nghĩa:
- Sở hữu: "của"
- So sánh: "như"
- Cặp quan hệ từ: nhân-quả: "bởi (vì,do,tại.).nên(cho nên).
* Còn có một số quan hệ từ biểu thị ý nghĩa khác như:
- Định vị, vị trí: " ở."
- Mục đích: "để, cho."
- Liệt kê, liên hợp: "và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như."
- Tương phản: "nhưng."
- Cặp quan hệ từ: điều kiện- kết quả: "nếu( giá, hễ, giá như, giá mà.).thì.
- Cặp quan hệ từ: nhượng bộ- tăng tiến: tuy( dù, mặc dù.).nhưng.
VD: Quyển sách ở trên bàn.
VD: Học để cuộc sống tươi đẹp hơn.
VD: T và M đều học giỏi.
VD: Nó ốm nhưng khỏe.
VD: Tuy nhà xa nhưng lan vẫn đến trường đúng giờ.
bài tập NHANH:
Xác định quan hệ từ trong những câu sau?
- Nhà nó nhie�u của
- Sách của nó
- Sách của nó
- Nhà nó nhie�u của
(của:quan hệ từ)
(của:danh từ)
Trước đây người ta chia quan hệ từ làm hai loại đó là giới từ và liên từ
VD: - Nói như hát anh ấy đều rất giỏi.
( Liên kết đẳng lập - Liên từ)
- Anh ấy nói như hát.
( Liên kết chính phụ - Giới từ.)
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
Trong những trường hợp trên,
trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ,
trường hợp nào không bắt buộc phải có?

Hoạt động nhóm:2 phút
Ví dụ:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Ví dụ 1/II:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Tại sao trong các câu b,d,g,h
phải bắt buộc phải dùng quan hệ từ?
2. Sử dụng quan hệ từ:
* Ví dụ:1/II/trang97
Ví dụ:
b, Lòng tin của nhân dân
d, Nó đến trường bằng xe đạp
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
Ví dụ:
b, Lòng tin nhân dân
d, Nó đến trường xe đạp
g, Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc nhà
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
I. Bài học:
1. Quan hệ từ:
2. Sử dụng quan hệ từ:
* Ví dụ:1/II-SGKtr97
Ví dụ:
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Từ việc phân tích ví dụ trên,
em rút ra nhận xét gì?
Các trường hợp b, d, g, h bắt buộc phải dùng quan hệ từ (Nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa).
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
I. Bài học:
1. Quan hệ từ:
2. Sử dụng quan hệ từ:
Các trường hợp a, c, e, i không bắt buộc dùng quan hệ từ.

Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây?
Nói rõ ý nghĩa của chúng?

Nếu .
Vì .
Tuy .
Hễ .
Sở dĩ .
thì ...
nên .
nhưng .
thì ...
là vì ...
( điều kiện . kết quả)
( nguyên nhân . kết quả )
( nhượng bộ . tăng tiến )
(điều kiện . kêt quả )
Từ các ví dụ trên, chúng ta thấy còn điều gì nữa cần ghi nhớ về quan hệ từ?
( kết quả . nguyên nhân)
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được?
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
I. Bài học:
1. Quan hệ từ:
2. Sử dụng quan hệ từ:
* Ghi nhớ 2: SGK
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
I. Bài học:
1. Quan hệ từ:
2. Sử dụng quan hệ từ:
* Ví dụ:1/II-SGKtr97
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
- Các trường hợp b, d, g, h bắt buộc phải dùng quan hệ từ (Nếu không dùng thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa).
- Các trường hợp a, c, e, i không bắt buộc dùng quan hệ từ.
* Có thể hiểu:
? Ta có thể hiểu theo mấy nghĩa đối với câu sau?
Đây là thư Lan.
- Đây là thư của Lan.
- Đây là thư do Lan viết.
- Đây là thư gửi cho Lan.
Tiết 27: Tiếng Việt: QUAN HE� Tệỉ
I. Bài học:
1. Quan hệ từ:
2. Sử dụng quan hệ từ:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở (1) . tôi như vậy. Thực ra, tôi (2) . nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm(3) . nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi(4) . cái vẻ mặt đợi chờ đó. (5) .... tôi lạnh lùng (6) . nó lảng đi.Tôi vui vẻ (7) . tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
( Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
với
với
với

Nếu
thì

Bài tập 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào những chỗ trống trong đoạn văn sau đây?
Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Bài tập 3: Trong các câu sau đây, câu nào đúng và câu nào sai?
a, Nó rất thân ái bạn bè.
b, Nó rất thân ái với bạn bè.
c, Bố mẹ rất lo lắng con.
d, Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e, Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g, Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h, Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i, Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k, Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l, Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Bài tập: Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây?
a, do ... nên .
b, giá như ... thì .
c, mặc dù . nhưng.
THẢO LUẬN NHÓM
Bài tập 4: Viết một đoạn văn ngắn ( từ 5 - 10 câu) nói về tình hình môi trường ở địa phương em. (Trong đó có sử dụng các quan hệ từ)
Gợi ý
- Viết đúng chủ đề: môi trường ở địa phương em.
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ
-Trình bày sạch sẽ, rõ ràng.
Bài tập 5: SGKtr99.
Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau đây?
Nó gầy nhưng khỏe.
Nó khỏe nhưng gầy.

(tỏ ý khen)
(tỏ ý chê)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc ghi nhớ 1 và 2: SGK.
Hoàn thành các bài tập 1,4 SGKtr98, 99 vào vở soạn.
Sọan bài: Luyện tập Cách làm văn biểu cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cong Quyen
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)