Bài 7. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Lê Thị Tiến |
Ngày 28/04/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Môn: Ngữ văn – lớp 7
Giáo viên: Lê Thị Bích Nguyệt
Hội giảng
Kính chào quí thầy cô về dự giờ lớp 7A
- Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? Vì sao không nên lạm dùng từ Hán Việt?
Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
+ Tạo sắc thái tạo nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với từ “sắp chết”. Đặt câu với từ Hán Việt vừa mới tìm được
Từ Hán Việt đồng nghĩa với từ “sắp chết” là từ “lâm chung”
Đặt câu:
Lúc lâm chung, ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau
*Đọc hai ví dụ sau:
Ví dụ 1: Anh em như thể tay chân.
Ví dụ 2: Anh của em đi vắng rồi ạ!
“Anh em” và “Anh của em” trong hai câu ví dụ trên khác nhau như thế nào? Tại sao?
“anh em” trong ví dụ 1 chỉ về những người cùng cha mẹ sinh ra;
“anh của em” trong ví dụ 2 chỉ một người cụ thể, đó là người anh của người đang nói. Từ biểu thị mối quan hệ là từ “của”, đó là quan hệ từ.
Tiết 27:
QUAN HỆ TỪ
I- Thế nào là quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/96,97)
Câu 1: Xác định quan hệ từ trong các câu ví dụ:
a/ “của”
b/ “như”
c/ “bởi...nên”, “và”
d/ “nhưng”; “mà” “của”
a/ Đồ chơi chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp hoa, tính nết hiền dịu.
c/ tôi ăn uống điều độ làm việc có chừng mực tôi chóng lớn lắm.
d/ Mẹ thường nhân lúc con ngủ làm vài việc riêng mình. hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
của
như
và
Bởi
nên
Nhưng
mà
của
Tiết 27:
QUAN HỆ TỪ
I- Thế nào là quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/96,97)
Câu 1: Xác định quan hệ từ trong các câu ví dụ:
a/ “của”
b/ “như”
c/ “bởi...nên”, “và”
d/ “nhưng”; “mà” “của”
Câu 2:
Các quan hệ từ trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
a/ của cũng chẳng có nhiều.
b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người như tính nết hiền dịu.
c/ Bởi nên
d/ .
Đồ chơi
chúng tôi
đẹp
hoa,
ăn uống điều độ
làm việc có chừng mực
tôi
tôi chóng lớn
lắm.
thường nhân lúc con ngủ
làm vài
riêng mình
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Mẹ
và
việc
của
mà
Nhưng
=>liên kết hai từ của bộ phận chủ ngữ, biểu thị quan hệ sở hữu
=>liên kết hai từ của bộ phận vị ngữ, biểu thị quan hệ so sánh
=>liên kết hai vế trong câu ghép, biểu thị quan hệ nhân- quả
=>liên kết hai câu trong một đọan văn, biểu thị quan hệ đối lập
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/96,97)
Câu 1: Xác định quan hệ từ trong các câu ví dụ:
a/ “của”
b/ “như”
c/ “bởi...nên”, “và”
d/ “nhưng”; “mà” “của”
Câu 2:
Các quan hệ từ trong các câu trên dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả...giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
2- Ghi nhớ: (SGK/97)
Qua tìm hiểu các ví dụ, em cho biết quan hệ từ dùng để làm gì?
Từ “của” nào trong hai câu sau là quan hệ từ? Quan hệ từ đó liên kết bộ phận nào, biểu thị mối quan hệ gì?
a/ Nhà nó lắm của.
b/ Nhà của nó giàu lắm.
Từ “của” trong câu (a) là danh từ (chỉ của cải, tài sản)
Từ “của” trong câu (b) là quan hệ từ, liên kết hai từ của chủ ngữ, biểu thị mối quan hệ sở hữu
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau?
Đây là thư Lan
Đây là thư của Lan gửi cho tôi.
Đây là thư do Lan viết
Đây là thư gửi cho Lan
=> Vì vậy, việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu, không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
1/ Khuôn mặt của cô gái
2/ Lòng tin của nhân dân
3/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
4/ Nó đến trường bằng xe đạp
5/ Giỏi về toán
6/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
7/ Làm việc ở nhà
8/ Quyển sách đặt ở trên bàn
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
Khuôn mặt cô gái
(vẫn rõ nghĩa)
-> Lòng tin nhân dân
(không rõ nghĩa)
-> Cái tủ gỗ mà anh vừa mới mua
(vẫn rõ nghĩa)
->Nó đến trường xe đạp
(không rõ nghĩa)
-> giỏi toán
(vẫn rõ nghĩa)
->Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây
(không rõ nghĩa)
-> Làm việc nhà
(đổi nghĩa)
-> Quyển sách đặt trên bàn
(vẫn rõ nghĩa)
X
X
x
X
x
X
X
x
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Các trường hợp b,d,g,h bắt buộc phải có quan hệ từ, vì nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc phải có quan hệ từ
Câu 2:
a/ Nếu … …
b/ Vì … …
c/ Tuy … …
d/ Hễ … …
e/ Sở dĩ … …
vì
thì
nên
nhưng
thì
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Các trường hợp b,d,g,h bắt buộc phải có quan hệ từ, vì nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc phải có quan hệ từ
Câu 2:
Một số quan hệ từ được dùng thành cặp: “nếu…thì…”; “vì…nên…”; tuy… nhưng…”; “hễ… thì…”; sở dĩ …vì…”
Câu 3:
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được:
a/ Nếu … …
b/ Vì … …
c/ Tuy … …
d/
Hễ … …
e/ Sở dĩ … …
vì
thì
nên
nhưng
thì
chúng ta không đi cắm trại
trời mưa
em đến lớp trễ
xe hư
Nam học rất giỏi
gia đình khó khăn
Con cóc là cậu ông trời
trời đánh cho
ai đánh cóc
em không thuộc bài
đêm qua em bị bệnh
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Các trường hợp b,d,g,h bắt buộc phải có quan hệ từ, vì nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc phải có quan hệ từ
Câu 2:
Một số quan hệ từ được dùng thành cặp: “nếu…thì…”; “vì…nên…”; tuy… nhưng…”; “hễ… thì…”; sở dĩ …vì…”
Câu 3:
Qua tìm hiểu các ví dụ, em cho biết các cách sử dụng quan hệ từ
2- Ghi nhớ: (SGK/98)
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Đây là lễ hội ở đền thờ danh nhân Lương Văn Chánh
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Đèo Cả nằm giữa hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa
Tuy học tập tháng này của bạn chỉ đạt trung bình nhưng mình tin là bạn sẽ đạt kết quả tốt vào tháng sau.
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
III- Luyện tâp:
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
(Lí Lan)
Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp và chỗ trống trong đoạn văn sau:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy. Thực ra, tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ....... cái vẻ mặt đợi chờ đó. ....... tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi. Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với
và
Nếu
thì
và
với
với
Bài 3: Trong các câu sau đây. Câu nào đúng, câu nào sai?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
A. BÀI VỪA HỌC:
- Thế nào là quan hệ từ?
- Các cách sử dụng quan hệ từ.
- Làm bài tập 4,5 (SGK/ 99)
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 4:
- Viết đúng chủ đề đã chọn.
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ.
- Trình bày sạch, đẹp.
Bài 5: Xác định câu nào có ý khen; câu nào có ý chê
B. BÀI SẮP HỌC: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM
Thực hiện các yêu cầu phần chuẩn bị ở nhà (SGK/ 99)
TIẾT HỌC KẾT THÚC.
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
Giáo viên: Lê Thị Bích Nguyệt
Hội giảng
Kính chào quí thầy cô về dự giờ lớp 7A
- Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để làm gì? Vì sao không nên lạm dùng từ Hán Việt?
Trong nhiều trường hợp người ta dùng từ Hán Việt để:
+ Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
+ Tạo sắc thái tạo nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
+ Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
- Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với từ “sắp chết”. Đặt câu với từ Hán Việt vừa mới tìm được
Từ Hán Việt đồng nghĩa với từ “sắp chết” là từ “lâm chung”
Đặt câu:
Lúc lâm chung, ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau
*Đọc hai ví dụ sau:
Ví dụ 1: Anh em như thể tay chân.
Ví dụ 2: Anh của em đi vắng rồi ạ!
“Anh em” và “Anh của em” trong hai câu ví dụ trên khác nhau như thế nào? Tại sao?
“anh em” trong ví dụ 1 chỉ về những người cùng cha mẹ sinh ra;
“anh của em” trong ví dụ 2 chỉ một người cụ thể, đó là người anh của người đang nói. Từ biểu thị mối quan hệ là từ “của”, đó là quan hệ từ.
Tiết 27:
QUAN HỆ TỪ
I- Thế nào là quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/96,97)
Câu 1: Xác định quan hệ từ trong các câu ví dụ:
a/ “của”
b/ “như”
c/ “bởi...nên”, “và”
d/ “nhưng”; “mà” “của”
a/ Đồ chơi chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp hoa, tính nết hiền dịu.
c/ tôi ăn uống điều độ làm việc có chừng mực tôi chóng lớn lắm.
d/ Mẹ thường nhân lúc con ngủ làm vài việc riêng mình. hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
của
như
và
Bởi
nên
Nhưng
mà
của
Tiết 27:
QUAN HỆ TỪ
I- Thế nào là quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/96,97)
Câu 1: Xác định quan hệ từ trong các câu ví dụ:
a/ “của”
b/ “như”
c/ “bởi...nên”, “và”
d/ “nhưng”; “mà” “của”
Câu 2:
Các quan hệ từ trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ?
a/ của cũng chẳng có nhiều.
b/ Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người như tính nết hiền dịu.
c/ Bởi nên
d/ .
Đồ chơi
chúng tôi
đẹp
hoa,
ăn uống điều độ
làm việc có chừng mực
tôi
tôi chóng lớn
lắm.
thường nhân lúc con ngủ
làm vài
riêng mình
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Mẹ
và
việc
của
mà
Nhưng
=>liên kết hai từ của bộ phận chủ ngữ, biểu thị quan hệ sở hữu
=>liên kết hai từ của bộ phận vị ngữ, biểu thị quan hệ so sánh
=>liên kết hai vế trong câu ghép, biểu thị quan hệ nhân- quả
=>liên kết hai câu trong một đọan văn, biểu thị quan hệ đối lập
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/96,97)
Câu 1: Xác định quan hệ từ trong các câu ví dụ:
a/ “của”
b/ “như”
c/ “bởi...nên”, “và”
d/ “nhưng”; “mà” “của”
Câu 2:
Các quan hệ từ trong các câu trên dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả...giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
2- Ghi nhớ: (SGK/97)
Qua tìm hiểu các ví dụ, em cho biết quan hệ từ dùng để làm gì?
Từ “của” nào trong hai câu sau là quan hệ từ? Quan hệ từ đó liên kết bộ phận nào, biểu thị mối quan hệ gì?
a/ Nhà nó lắm của.
b/ Nhà của nó giàu lắm.
Từ “của” trong câu (a) là danh từ (chỉ của cải, tài sản)
Từ “của” trong câu (b) là quan hệ từ, liên kết hai từ của chủ ngữ, biểu thị mối quan hệ sở hữu
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau?
Đây là thư Lan
Đây là thư của Lan gửi cho tôi.
Đây là thư do Lan viết
Đây là thư gửi cho Lan
=> Vì vậy, việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu, không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
1/ Khuôn mặt của cô gái
2/ Lòng tin của nhân dân
3/ Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
4/ Nó đến trường bằng xe đạp
5/ Giỏi về toán
6/ Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
7/ Làm việc ở nhà
8/ Quyển sách đặt ở trên bàn
Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ, trường hợp nào không bắt buộc phải có?
Khuôn mặt cô gái
(vẫn rõ nghĩa)
-> Lòng tin nhân dân
(không rõ nghĩa)
-> Cái tủ gỗ mà anh vừa mới mua
(vẫn rõ nghĩa)
->Nó đến trường xe đạp
(không rõ nghĩa)
-> giỏi toán
(vẫn rõ nghĩa)
->Viết một bài văn phong cảnh Hồ Tây
(không rõ nghĩa)
-> Làm việc nhà
(đổi nghĩa)
-> Quyển sách đặt trên bàn
(vẫn rõ nghĩa)
X
X
x
X
x
X
X
x
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Các trường hợp b,d,g,h bắt buộc phải có quan hệ từ, vì nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc phải có quan hệ từ
Câu 2:
a/ Nếu … …
b/ Vì … …
c/ Tuy … …
d/ Hễ … …
e/ Sở dĩ … …
vì
thì
nên
nhưng
thì
Tìm quan hệ từ có thể dùng thành cặp với các quan hệ từ sau đây:
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Các trường hợp b,d,g,h bắt buộc phải có quan hệ từ, vì nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc phải có quan hệ từ
Câu 2:
Một số quan hệ từ được dùng thành cặp: “nếu…thì…”; “vì…nên…”; tuy… nhưng…”; “hễ… thì…”; sở dĩ …vì…”
Câu 3:
Đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa tìm được:
a/ Nếu … …
b/ Vì … …
c/ Tuy … …
d/
Hễ … …
e/ Sở dĩ … …
vì
thì
nên
nhưng
thì
chúng ta không đi cắm trại
trời mưa
em đến lớp trễ
xe hư
Nam học rất giỏi
gia đình khó khăn
Con cóc là cậu ông trời
trời đánh cho
ai đánh cóc
em không thuộc bài
đêm qua em bị bệnh
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
1- Ví dụ: (SGK/97)
Câu 1:
Các trường hợp b,d,g,h bắt buộc phải có quan hệ từ, vì nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa.
Các trường hợp a,c,e,i không bắt buộc phải có quan hệ từ
Câu 2:
Một số quan hệ từ được dùng thành cặp: “nếu…thì…”; “vì…nên…”; tuy… nhưng…”; “hễ… thì…”; sở dĩ …vì…”
Câu 3:
Qua tìm hiểu các ví dụ, em cho biết các cách sử dụng quan hệ từ
2- Ghi nhớ: (SGK/98)
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Đây là lễ hội ở đền thờ danh nhân Lương Văn Chánh
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Đèo Cả nằm giữa hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa
Tuy học tập tháng này của bạn chỉ đạt trung bình nhưng mình tin là bạn sẽ đạt kết quả tốt vào tháng sau.
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
QUAN HỆ TỪ
Tiết 27:
I- Thế nào là quan hệ từ.
II- Sử dụng quan hệ từ.
III- Luyện tâp:
Bài 1: Tìm quan hệ từ trong đoạn văn sau:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại như đang mút kẹo.
(Lí Lan)
Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp và chỗ trống trong đoạn văn sau:
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy. Thực ra, tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi ....... cái vẻ mặt đợi chờ đó. ....... tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi. Tôi vui vẻ ....... tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
với
và
Nếu
thì
và
với
với
Bài 3: Trong các câu sau đây. Câu nào đúng, câu nào sai?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
A. BÀI VỪA HỌC:
- Thế nào là quan hệ từ?
- Các cách sử dụng quan hệ từ.
- Làm bài tập 4,5 (SGK/ 99)
*Hướng dẫn làm bài tập
Bài 4:
- Viết đúng chủ đề đã chọn.
- Sử dụng linh hoạt quan hệ từ.
- Trình bày sạch, đẹp.
Bài 5: Xác định câu nào có ý khen; câu nào có ý chê
B. BÀI SẮP HỌC: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM
Thực hiện các yêu cầu phần chuẩn bị ở nhà (SGK/ 99)
TIẾT HỌC KẾT THÚC.
CÁM ƠN QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tiến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)