Bài 7. Quan hệ từ
Chia sẻ bởi Trần Thanh Vân |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ:
Câu 1. Vì sao trong nhiều trường hợp, người ta thường sử dụng từ Hán Việt?
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
Câu 2.
Con đề nghị mẹ mua cho con một chiếc đồng hồ.
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
của
chúng tôi
Đồ chơi
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu
đẹp
hoa
như
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi
chóng lớn lắm.
Bởi
nên
tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực
tôi
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
chóng lớn lắm
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Nhưng
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
và
ăn uống điều độ
làm việc có chừng mực
mà
thường nhân lúc con ngủ
làm vài việc của riêng mình
a,Của: Liên kết giữa định ngữ chúng tôi và danh từ đồ chơi
Quan hệ sở hữu
b, Như: Liên kết giữa bổ ngữ hoa và tính từ đẹp
Quan hệ so sánh
c, Bởi ….. nên: Nối 2 vế của câu ghép
Quan hệ nhân quả
d, Nhưng: Nối câu với câu
Biểu thị quan hệ đối lập
Quan hệ từ: là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Bắt buộc phải có quan hệ từ
Không bắt buộc phải có quan hệ từ
b, Lòng tin của nhân dân
g, Viết một bài văn về phong
cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
a, Khuôn mặt của cô gái
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh
vừa mới mua
e, Giỏi về toán
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
d, Nó đến trường bằng xe đạp
I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
Nếu
trời mưa
thì
lớp ta không đi cắm trại
Vì
trời mưa
nên
lớp ta không đi cắm trại
Tuy
trời mưa
nhưng
lớp ta vẫn đi cắm trại
Hễ
trời mưa
thì
lớp ta không đi cắm trại
Sở dĩ
lớp ta không đi cắm trại
vì
trời mưa
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Ví dụ
Nhờ bạn bè giúp đỡ nhưng tôi đã vượt qua khó khăn.
III. Luyện tập
1/ 98 : Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn
*Bài tập 1:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái
kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại
như đang mút kẹo…
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở
……
với
tôi như vậy.
Thực ra, tôi
….
và
nó ít khi gặp nhau.
Tôi đi làm, nó đi học.
Buổi chiều,
thỉnh thoảng tôi ăn cơm …… nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi …… cái vẻ mặt đợi chờ đó……. tôi lạnh lùng ..... nó lảng đi. Tôi vui vẻ
… tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
cùng
với
Nếu
thì
và
Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
Bài 3.Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a. Nó rất thân ái bạn bè.
b. Nó rất thân ái với bạn bè.
c. Bố mẹ rất lo lắng con.
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
Đ
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
Đ
Đ
S
S
S
h. Tôi tặng cuốn sách này anh Nam.
i. Tôi tặng cuốn sách này cho anh Nam.
k. Tôi tặng anh Nam cuốn sách này.
l. Tôi tặng cho anh Nam cuốn sách này.
Đ
Đ
Đ
S
Bài tập 4:
4 em đại diện cho 4 tổ lên bảng đặt câu có sử dụng quan hệ từ.
Về nhà viết đoạn văn ngắn có dùng quan hệ từ.
Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
Bài 5. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau:
- Nó khỏe nhưng gầy.
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe và mang tính tích cực
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính tiêu cực.
- Nó gầy nhưng khỏe.
1. Hãy điền những cặp quan hệ từ thích hợp vào các câu sau
…….
nhà xa trường
…….
Tuy
nhưng
nó vẫn đến trường đúng giờ
……..
Mặc dù
nhà An nghèo
……
nhưng
An vẫn chăm ngoan và học giỏi
2.Tìm các quan hệ từ dùng thành từng cặp với các quan hệ từ
- (Nếu, giá như, ví thử, ví như)
……
(thì)
- (Tuy, mặc dù )
……
(nhưng)
- (Vì, do, bởi, tại, tại vì, bởi vì)
……….
(nên, cho nên)
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài:Chữa lỗi về quan hệ từ.
Về nhà
- Làm các phần bài tập còn lại.
- Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ
-Soạn bài : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
Câu 1. Vì sao trong nhiều trường hợp, người ta thường sử dụng từ Hán Việt?
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
Câu 2.
Con đề nghị mẹ mua cho con một chiếc đồng hồ.
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Tiết 27
QUAN HỆ TỪ
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều.
của
chúng tôi
Đồ chơi
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu
đẹp
hoa
như
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi
chóng lớn lắm.
Bởi
nên
tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực
tôi
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
chóng lớn lắm
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình.
Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
Nhưng
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
và
ăn uống điều độ
làm việc có chừng mực
mà
thường nhân lúc con ngủ
làm vài việc của riêng mình
a,Của: Liên kết giữa định ngữ chúng tôi và danh từ đồ chơi
Quan hệ sở hữu
b, Như: Liên kết giữa bổ ngữ hoa và tính từ đẹp
Quan hệ so sánh
c, Bởi ….. nên: Nối 2 vế của câu ghép
Quan hệ nhân quả
d, Nhưng: Nối câu với câu
Biểu thị quan hệ đối lập
Quan hệ từ: là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
a, Khuôn mặt của cô gái
b, Lòng tin của nhân dân
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua
d, Nó đến trường bằng xe đạp
e, Giỏi về toán
g, Viết một bài văn về phong cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
Bắt buộc phải có quan hệ từ
Không bắt buộc phải có quan hệ từ
b, Lòng tin của nhân dân
g, Viết một bài văn về phong
cảnh Hồ Tây
h, Làm việc ở nhà
a, Khuôn mặt của cô gái
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh
vừa mới mua
e, Giỏi về toán
i, Quyển sách đặt ở trên bàn
d, Nó đến trường bằng xe đạp
I. Thế nào là quan hệ từ ?
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn
II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ
Nếu
trời mưa
thì
lớp ta không đi cắm trại
Vì
trời mưa
nên
lớp ta không đi cắm trại
Tuy
trời mưa
nhưng
lớp ta vẫn đi cắm trại
Hễ
trời mưa
thì
lớp ta không đi cắm trại
Sở dĩ
lớp ta không đi cắm trại
vì
trời mưa
TIẾT 27 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
II. Sử dụng quan hệ từ :
- Có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
Ví dụ
Nhờ bạn bè giúp đỡ nhưng tôi đã vượt qua khó khăn.
III. Luyện tập
1/ 98 : Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn
*Bài tập 1:
Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái
kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại
như đang mút kẹo…
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở
……
với
tôi như vậy.
Thực ra, tôi
….
và
nó ít khi gặp nhau.
Tôi đi làm, nó đi học.
Buổi chiều,
thỉnh thoảng tôi ăn cơm …… nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi …… cái vẻ mặt đợi chờ đó……. tôi lạnh lùng ..... nó lảng đi. Tôi vui vẻ
… tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.
(Theo Nguyễn Thị Thu Huệ)
cùng
với
Nếu
thì
và
Bài 2: Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống:
Bài 3.Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?
a. Nó rất thân ái bạn bè.
b. Nó rất thân ái với bạn bè.
c. Bố mẹ rất lo lắng con.
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
Đ
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
Đ
Đ
S
S
S
h. Tôi tặng cuốn sách này anh Nam.
i. Tôi tặng cuốn sách này cho anh Nam.
k. Tôi tặng anh Nam cuốn sách này.
l. Tôi tặng cho anh Nam cuốn sách này.
Đ
Đ
Đ
S
Bài tập 4:
4 em đại diện cho 4 tổ lên bảng đặt câu có sử dụng quan hệ từ.
Về nhà viết đoạn văn ngắn có dùng quan hệ từ.
Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối
Hãy chú thích hình ảnh này bằng một câu có quan hệ từ.
Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
Bài 5. Phân biệt ý nghĩa của hai câu có quan hệ từ nhưng sau:
- Nó khỏe nhưng gầy.
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe và mang tính tích cực
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (gầy) và mang tính tiêu cực.
- Nó gầy nhưng khỏe.
1. Hãy điền những cặp quan hệ từ thích hợp vào các câu sau
…….
nhà xa trường
…….
Tuy
nhưng
nó vẫn đến trường đúng giờ
……..
Mặc dù
nhà An nghèo
……
nhưng
An vẫn chăm ngoan và học giỏi
2.Tìm các quan hệ từ dùng thành từng cặp với các quan hệ từ
- (Nếu, giá như, ví thử, ví như)
……
(thì)
- (Tuy, mặc dù )
……
(nhưng)
- (Vì, do, bởi, tại, tại vì, bởi vì)
……….
(nên, cho nên)
IV. Củng cố
V. Dặn dò
Học bài, thuộc ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Chuẩn bị bài:Chữa lỗi về quan hệ từ.
Về nhà
- Làm các phần bài tập còn lại.
- Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ
-Soạn bài : Luyện tập cách làm văn bản biểu cảm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thanh Vân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)