Bài 7. Quan hệ từ

Chia sẻ bởi Trần Thanh Tuyền | Ngày 28/04/2019 | 15

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Quan hệ từ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:



? Hãy cho biết: “Anh em” và “anh của em” khác nhau như thế nào? Tại sao?
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
a) Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. (Khánh Hoài)
Chỉ ra quan hệ từ trong câu trên?
Quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của quan hệ từ.
Của:Quan hệ sở hữu.
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
Chỉ ra quan hệ từ trong câu trên?
Quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của quan hệ từ.
b) Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
Như:Quan hệ so sánh.
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
Chỉ ra quan hệ từ trong câu trên?
Quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của quan hệ từ.
c) Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm.
( Dế Mèn phiêu lưu kí )
Bởi…nên: Quan hệ nhân quả.
1. Ví dụ:
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ:
Chỉ ra quan hệ từ trong câu trên?
Quan hệ từ nói trên liên kết những từ ngữ hay những câu nào với nhau? Nêu ý nghĩa của quan hệ từ.
d) Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.
( Cổng trường mở ra )
Mà: Quan hệ mục đích.
Nhưng: Quan hệ đối lập.
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
1. Ví dụ: SGK/96,97
Qua các ví dụ vừa tìm hiểu, em hãy cho biết thế nào là quan hệ từ?
2. Kết luận:
* Ghi nhớ (Sgk/97)
Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.
Bài tập
Xác định quan hệ từ trong câu sau
- Nhà nó lắm của
- Sách của nó-> của là QHT
2. Xác định các quan hệ từ trong bài “ Bánh trôi nước”của Hồ Xuân Hương .
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

- QHT: vừa , lại, với
? Từ “ vừa” nối từ nào với từ nào.- >vừa nối từ trắng và tròn
?Từ “lại” nối cụm từ nào với cụm từ nào.-> Lại nối cụm từ vừa trắng và vừa tròn.
? Từ “ với” nối cụm từ nào với từ nào.
- Với nối cụm từ Bảy nổi ba chìm và nước non
-> là danh từ
Bài tập
Xác định quan hệ từ trong câu sau:
- Nhà nó lắm của.
- Sách của nó.
2. Xác định các quan hệ từ trong bài “ Bánh trôi
nước”của Hồ Xuân Hương .
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Hỏi:Từ “ vừa” nối từ nào với từ nào.
- >vừa nối từ trắng và tròn
Hỏi:Từ “lại” nối cụm từ nào với cụm từ nào?
-> Lại nối cụm từ vừa trắng và vừa tròn.
Hỏi: Từ “ với” nối cụm từ nào với từ nào?
- Với nối cụm từ Bảy nổi ba chìm và nước non
- > danh từ
- > Quan hệ từ
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
Cho biết có mấy cách hiểu đối với câu sau: “Đây là thư Lan.”
- Cách 1: Đây là thư của Lan.
- Cách 2: Đây là thư do Lan viết.
- Cách 3: Đây là thư gửi cho Lan.
 Việc dùng hay không dùng quan hệ từ đều có liên quan đến ý nghĩa của câu. Vì vậy không thể lược bỏ quan hệ từ một cách tuỳ tiện được.
x
x
x
x
x
x
x
x
CÁCH SỬ DỤNG QUAN HỆ TỪ
BẮT BUỘC DÙNG
KHÔNG BẮT BUỘC DÙNG
Câu văn sẽ đổi nghĩa
hoặc không rõ nghĩa
(Nếu không sử dụng QHT)
Dùng cũng được,
không dùng cũng được.
(Câu văn không đổi nghĩa)
Nếu …
Vì …
Tuy …
Sở dĩ …
Hễ …
thì
nên
nhưng
vì (cho nên, là vì)
thì
? Đặt câu với các cặp quan hệ từ tìm được
Vì trời mưa nên đường trơn.
Tiết 27:QUAN HỆ TỪ
Nếu không biết bơi thì sẽ bị chết đuối.
Cứu với!
Hễ trời mưa nhiều thì đường ngập nước.
Tiết 27:QUAN HỆ TỪ
Vì các bạn còn xả rác nên trường chưa sạch đẹp.
Sở dĩ mình học tiến bộ vì bạn Lan tận tình giúp đỡ.
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
1. Ví dụ:
2. Kết luận
* Ghi nhớ ( Sgk/98)
- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó cũng có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ( dùng cũng được , không dùng cũng được.
- Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp.
TUẦN 7 TIẾT 27 TIẾNG VIỆT QUAN HỆ TỪ
I. Thế nào là quan hệ từ?
II. Sử dụng quan hệ từ
III. Luyện tập
*Bài tập 2:
Điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống :

Lâu lắm rồi nó mới cởi mở ......... tôi như vậy.
Thực ra, tôi ......... nó ít khi gặp nhau. Tôi đi làm, nó
đi học. Buổi chiều, thỉnh thoảng tôi ăn cơm ....... nó.
Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi
chờ. Nó hay nhìn tôi ....... cái vẻ mặt đợi chờ đó. .......
tôi lạnh lùng ........ nó lảng đi.Tôi vui vẻ ....... tỏ ý
muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào
khuôn mặt tràn trề hạnh phúc.

với

với
với
Nếu
thì



*B�i t?p 3:
a- Nó rất thân ái bạn bè.
b- Nó rất thân ái với bạn bè.
c- Bố mẹ rất lo lắng con.
d- Bố mẹ rất lo lắng cho con.
e- Mẹ thương yêu không nuông chiều con.
g- Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con.
h- Tôi tặng quyển sách này anh Nam.
i- Tôi tặng quyển sách này cho anh Nam.
k- Tôi tặng anh Nam quyển sách này.
l- Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Đúng
Đúng
CHÚC CÁC EM
CHĂM, NGOAN,
HỌC TỐT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thanh Tuyền
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)