Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nga |
Ngày 24/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Gv :nguyªn thi ngA
chào mừng thầy cô về dự giờ thăm lớp
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
Bài 7
Bài 7
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
Tiết 9: Bµi 7
Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu á
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
Bài 7
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
- Sau chiến tranh thế giới lần II nền kinh tế các nước châu á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
Bảng 7.2:Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu á năm 2001
Thảo luận theo nhóm (3phút)
Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu á năm 2001
Dựa vào bảng 7.2 hãy cho biết:
1. Nước có bình quân gdp đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần ? (nhúm 1,2)
2.Tỉ trọng giá trị nông nghiệp, công nghiệp trong cơ cấu gdp của các nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp như thế nào?(Nhúm 3,4)
Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu á năm 2001
- Cao nhất: Nhật Bản
Chênh nhau 105,36 lần:
- Thấp nhất: Lào
2. - Những nước có tỉ trọng nông nghiệp cao trong cơ cấu gdp đều có bình quân đầu người thấp và mức thu nhập chỉ trung bình dưới trở xuống.
Những nước có tỉ trọng công nghiệp cao trong cơ cấu gdp đều có bình quân đầu người cao và mức thu nhập chỉ trung bình trên v cao.
Việt nam 80.48 lần
Nhật Bản
-Nền KT - XH phát triển toàn diện
-Mức độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh
Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan.
-- Nền KT chủ yếu dựa vào nông nghiệp
-- Tốc độ CNH nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng KT khá cao.
-Trung Quốc , ấn Độ, Thái Lan.
- Mianma, VNam, Bănglađet, Nêpan.
- Nguồn dầu khí phong phú được nước khác đầu tu khai thác, chế biến xuất khẩu.
Cô-oet, Brunây, ảrậpxêut
Bài 7
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
- NÒn kinh tÕ c¸c níc ch©u ¸ cã nhiÒu chuyÓn biÕn m¹nh mÏ tõ nöa thÕ kû XX
-Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các nước châu á không đồng đều, còn nhiều nước đang phát triển có thu nhập thấp, nhân dân còn nghèo khổ
Bài tập 3: Dựa vào hình 7.1 hãy thống kê tên các nước vào các nhóm có thu nhập như nhau và cho biết số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập trong tập bản đồ
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới bài 8 Tình hình phát triển kinh tế- xã hội ở các nước châu á
0
5.000
10.000
15.000
20.000
GDP/Người ( USD)
Các nước
Cô-oet
Hàn Quốc
Lào
19.040
8.861
317
Biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu
người của Cô-oet, Hàn Quốc, Lào.
chào mừng thầy cô về dự giờ thăm lớp
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
Bài 7
Bài 7
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
Tiết 9: Bµi 7
Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu á
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
Bài 7
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
- Sau chiến tranh thế giới lần II nền kinh tế các nước châu á có nhiều chuyển biến mạnh mẽ.
Bảng 7.2:Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu á năm 2001
Thảo luận theo nhóm (3phút)
Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu á năm 2001
Dựa vào bảng 7.2 hãy cho biết:
1. Nước có bình quân gdp đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần ? (nhúm 1,2)
2.Tỉ trọng giá trị nông nghiệp, công nghiệp trong cơ cấu gdp của các nước có thu nhập cao khác với các nước có thu nhập thấp như thế nào?(Nhúm 3,4)
Bảng 7.2. Một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội ở một số nước châu á năm 2001
- Cao nhất: Nhật Bản
Chênh nhau 105,36 lần:
- Thấp nhất: Lào
2. - Những nước có tỉ trọng nông nghiệp cao trong cơ cấu gdp đều có bình quân đầu người thấp và mức thu nhập chỉ trung bình dưới trở xuống.
Những nước có tỉ trọng công nghiệp cao trong cơ cấu gdp đều có bình quân đầu người cao và mức thu nhập chỉ trung bình trên v cao.
Việt nam 80.48 lần
Nhật Bản
-Nền KT - XH phát triển toàn diện
-Mức độ công nghiệp hoá khá cao và nhanh
Xingapo, Hàn Quốc, Đài Loan.
-- Nền KT chủ yếu dựa vào nông nghiệp
-- Tốc độ CNH nhanh, nông nghiệp có vai trò quan trọng, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng KT khá cao.
-Trung Quốc , ấn Độ, Thái Lan.
- Mianma, VNam, Bănglađet, Nêpan.
- Nguồn dầu khí phong phú được nước khác đầu tu khai thác, chế biến xuất khẩu.
Cô-oet, Brunây, ảrậpxêut
Bài 7
Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội các nước châu á
2. Đặc điểm phát triển kinh tế xã hội của các nước và lãnh thổ châu á hiện nay
- NÒn kinh tÕ c¸c níc ch©u ¸ cã nhiÒu chuyÓn biÕn m¹nh mÏ tõ nöa thÕ kû XX
-Sự phát triển kinh tế xã hội giữa các nước châu á không đồng đều, còn nhiều nước đang phát triển có thu nhập thấp, nhân dân còn nghèo khổ
Bài tập 3: Dựa vào hình 7.1 hãy thống kê tên các nước vào các nhóm có thu nhập như nhau và cho biết số nước có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực nào?
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập trong tập bản đồ
Học bài cũ, chuẩn bị bài mới bài 8 Tình hình phát triển kinh tế- xã hội ở các nước châu á
0
5.000
10.000
15.000
20.000
GDP/Người ( USD)
Các nước
Cô-oet
Hàn Quốc
Lào
19.040
8.861
317
Biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu
người của Cô-oet, Hàn Quốc, Lào.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)