Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Chia sẻ bởi Lưu Thị Thảo |
Ngày 24/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO
VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Xác định trên lược đồ tên các thành phố lớn, các khu vực tập trung đông dân cư của châu Á? Nhận xét? Giải thích tại sao lại có sự phân bố đó?
TÔ-KI-Ô
MUM-BAI
THƯỢNG HẢI
TÊ-HÊ-RAN
NIU-ĐÊ-LI
GIA-CÁC-TA
BẮC KINH
CA-RA-SI
CÔN-CA-TA
MA-NI-LA
BÁT-ĐA
BĂNG CỐC
TP HỒ CHÍ MINH
Tiết 9 - Bài 7
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
“Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản thoát khỏi cuộc chiến, các nước thuộc địa dần dần giành độc lập. Nền kinh tế các nước đều kiệt quệ, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Hầu hết các nước đều thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, thiếu công cụ và phương tiện sản xuất…”
1,5
4,5
8,5
15
23,8
36
53
23,6
33 400
19 040
8 861
3 680
911
1 081
449
317
415
THẢO LUẬN NHÓM ( 2 phút )
Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:
Nhóm 1: Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
Nhóm 2: Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
1,5
4,5
8,5
15
23,8
36
53
23,6
33 400
19 040
8 861
3 680
911
1 081
449
317
415
Nhật Bản gấp 105 lần Lào
Nhật Bản gấp 80 lần Việt Nam
Phát triển kinh tế-xã hội không đồng đều.
33 400
317
415
1,5
53
23,6
1,5
4,5
8,5
15
23,8
36
53
23,6
33 400
19 040
8 861
3 680
911
1 081
449
317
415
Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
Nước có tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP càng cao thì nhu nhập càng thấp.
- Nước có tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP càng thấp thì nhu nhập càng cao.
Công nghiệp, dịch vụ đóng vai trò quyết định trong cơ cấu GDP của một quốc gia.
33 400
317
415
1,5
53
23,6
Nhóm 1: Nhóm nước phát triển cao nhất.
Nhóm 2: Nhóm nước công nghiệp mới.
Nhóm 3: Nhóm nước đang phát triển có tốc độ phát triển công nghiệp khá cao.
Nhóm 5: Nhóm nước giàu nhưng trình độ
phát triển chưa cao.
Tìm hiểu tên và đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước sau:
Nhóm 4: Nhóm nước đang phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Nhật Bản
Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.
Nhóm 1: Nhóm nước phát triển cao nhất
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Nhóm nước phát triển cao nhất
Nhật Bản
Các sản phẩm công nghệ cao của Nhật Bản
Nhóm 2: Nhóm nước công nghiệp mới.
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông
Mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Xin-ga-po
Hồng Kông
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhóm nước công nghiệp mới.
-Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Trung Quốc
Ấn Độ,
Thái Lan,
Ma-lai-xi-a
Nhóm 3: Nhóm nước tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Trung Quốc
Ấn Độ
Ma-lai-xi-a
Thái Lan
-Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia,…
-Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Nhóm 4: Nhóm nước đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Nhóm nước đang phát triển, chủ yếu dựa vào nông nghiệp
Lào
Campuchia
Mi-an-ma
- Nguồn dầu khí phong phú được nước khác đầu tư khai thác, xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Cô-oét,
Bru-nây,
Ả-rập-xê-út
Nhóm 5: Nhóm nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Nhóm nước giàu nhưng trình độ phát triển KT-XH chưa cao
CÔ - OÉT
A-RẬP-XÊ-UT
BRU-NÂY
Khai thác dầu khí ở
Cô-oét
Đường ống dẫn dầu ở Ả Rập Xê-Út
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông
Nền kinh tế chủ yếu dựa vào
nông nghiệp.
Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trong, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan,Ma-lai-xi-a
Nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước khác đầu tư khai thác, xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Cô-oét,
Bru-nây,
Ả-rập-xê-út
Nhật Bản
Nền kinh tế - xã hội phát triển
toàn diện.
Mức độ công nghiệp hóa
cao và nhanh.
Mi-an-ma, Lào, ……
Trẻ em chơi đùa tại những khu nhà ổ chuột ở Pa-ki-xtan
Những khu nhà ổ chuột ở Mi-an-ma
Những khu nhà ổ chuột ở Ấn Độ
Dòng người tị nạn ở các quốc gia châu Á
Khu nhà ổ chuột ở thành phố Mum-bai
Trung tâm thành phố Mum-bai
CỦNG CỐ
Câu 2: Những nước nào công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò lớn?
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Trung Quốc, Việt Nam
D. Trung Quốc, Thái Lan
B
D
Câu 1: Dựa vào sự phát triển kinh tế, người ta phân châu Á thành mấy nhóm nước?
A: 4 C: 6
B: 5 D: 7
Câu 3: Việt Nam nằm trong nhóm nước nào?
A. Thu nhập trung bình dưới
B. Có thu nhập thấp
C. Thu nhập trung bình trên
D. Thu nhập cao.
B
Câu 4: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc B. Đài Loan
C. Thái Lan D. Xin-ga-po
C
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và làm bài tập. Làm bài tập 3 trong sgk trang 24.
- Chuẩn bị bài 8: “Tình hình phát triển KTXH ở các nước châu Á”.
Nhóm 1: Tìm hiểu Nông nghiệp. (Các loại cây trồng, con vật nuôi nào là chủ yếu?)
Nhóm 2: Tìm hiểu Công nghiệp. (đặc điểm chung, đặc điểm riêng của từng ngành công nghiệp).
Nhóm 3: Dịch vụ. (phân tích bảng 7.2 làm rõ vai trò của dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước và vùng lãnh thổ châu Á).
VỀ DỰ GIỜ TIẾT HỌC NGÀY HÔM NAY
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Xác định trên lược đồ tên các thành phố lớn, các khu vực tập trung đông dân cư của châu Á? Nhận xét? Giải thích tại sao lại có sự phân bố đó?
TÔ-KI-Ô
MUM-BAI
THƯỢNG HẢI
TÊ-HÊ-RAN
NIU-ĐÊ-LI
GIA-CÁC-TA
BẮC KINH
CA-RA-SI
CÔN-CA-TA
MA-NI-LA
BÁT-ĐA
BĂNG CỐC
TP HỒ CHÍ MINH
Tiết 9 - Bài 7
ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CÁC NƯỚC CHÂU Á
“Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản thoát khỏi cuộc chiến, các nước thuộc địa dần dần giành độc lập. Nền kinh tế các nước đều kiệt quệ, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Hầu hết các nước đều thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng, thiếu công cụ và phương tiện sản xuất…”
1,5
4,5
8,5
15
23,8
36
53
23,6
33 400
19 040
8 861
3 680
911
1 081
449
317
415
THẢO LUẬN NHÓM ( 2 phút )
Dựa vào bảng 7.2, em hãy cho biết:
Nhóm 1: Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau khoảng bao nhiêu lần?
Nhóm 2: Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
1,5
4,5
8,5
15
23,8
36
53
23,6
33 400
19 040
8 861
3 680
911
1 081
449
317
415
Nhật Bản gấp 105 lần Lào
Nhật Bản gấp 80 lần Việt Nam
Phát triển kinh tế-xã hội không đồng đều.
33 400
317
415
1,5
53
23,6
1,5
4,5
8,5
15
23,8
36
53
23,6
33 400
19 040
8 861
3 680
911
1 081
449
317
415
Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước có thu nhập thấp ở chỗ nào?
Nước có tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP càng cao thì nhu nhập càng thấp.
- Nước có tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP càng thấp thì nhu nhập càng cao.
Công nghiệp, dịch vụ đóng vai trò quyết định trong cơ cấu GDP của một quốc gia.
33 400
317
415
1,5
53
23,6
Nhóm 1: Nhóm nước phát triển cao nhất.
Nhóm 2: Nhóm nước công nghiệp mới.
Nhóm 3: Nhóm nước đang phát triển có tốc độ phát triển công nghiệp khá cao.
Nhóm 5: Nhóm nước giàu nhưng trình độ
phát triển chưa cao.
Tìm hiểu tên và đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước sau:
Nhóm 4: Nhóm nước đang phát triển chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Nhật Bản
Nền kinh tế - xã hội phát triển toàn diện.
Nhóm 1: Nhóm nước phát triển cao nhất
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Nhóm nước phát triển cao nhất
Nhật Bản
Các sản phẩm công nghệ cao của Nhật Bản
Nhóm 2: Nhóm nước công nghiệp mới.
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông
Mức độ công nghiệp hóa khá cao và nhanh.
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Xin-ga-po
Hồng Kông
Hàn Quốc
Đài Loan
Nhóm nước công nghiệp mới.
-Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, song nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trọng, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Trung Quốc
Ấn Độ,
Thái Lan,
Ma-lai-xi-a
Nhóm 3: Nhóm nước tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Trung Quốc
Ấn Độ
Ma-lai-xi-a
Thái Lan
-Mi-an-ma, Lào, Cam-pu-chia,…
-Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Nhóm 4: Nhóm nước đang phát triển nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Nhóm nước đang phát triển, chủ yếu dựa vào nông nghiệp
Lào
Campuchia
Mi-an-ma
- Nguồn dầu khí phong phú được nước khác đầu tư khai thác, xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Cô-oét,
Bru-nây,
Ả-rập-xê-út
Nhóm 5: Nhóm nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế - xã hội chưa cao
Hình 7.1: Lược đồ phân loại các quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á theo thu nhập
Nhóm nước giàu nhưng trình độ phát triển KT-XH chưa cao
CÔ - OÉT
A-RẬP-XÊ-UT
BRU-NÂY
Khai thác dầu khí ở
Cô-oét
Đường ống dẫn dầu ở Ả Rập Xê-Út
Xin-ga-po, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông
Nền kinh tế chủ yếu dựa vào
nông nghiệp.
Tốc độ công nghiệp hóa nhanh, nông nghiệp vẫn đóng vai trò quan trong, dịch vụ phát triển, tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan,Ma-lai-xi-a
Nguồn dầu khí phong phú được nhiều nước khác đầu tư khai thác, xuất khẩu, thu ngoại tệ.
Cô-oét,
Bru-nây,
Ả-rập-xê-út
Nhật Bản
Nền kinh tế - xã hội phát triển
toàn diện.
Mức độ công nghiệp hóa
cao và nhanh.
Mi-an-ma, Lào, ……
Trẻ em chơi đùa tại những khu nhà ổ chuột ở Pa-ki-xtan
Những khu nhà ổ chuột ở Mi-an-ma
Những khu nhà ổ chuột ở Ấn Độ
Dòng người tị nạn ở các quốc gia châu Á
Khu nhà ổ chuột ở thành phố Mum-bai
Trung tâm thành phố Mum-bai
CỦNG CỐ
Câu 2: Những nước nào công nghiệp phát triển nhanh nhưng nông nghiệp vẫn giữ vai trò lớn?
A. Trung Quốc
B. Thái Lan
C. Trung Quốc, Việt Nam
D. Trung Quốc, Thái Lan
B
D
Câu 1: Dựa vào sự phát triển kinh tế, người ta phân châu Á thành mấy nhóm nước?
A: 4 C: 6
B: 5 D: 7
Câu 3: Việt Nam nằm trong nhóm nước nào?
A. Thu nhập trung bình dưới
B. Có thu nhập thấp
C. Thu nhập trung bình trên
D. Thu nhập cao.
B
Câu 4: Quốc gia nào sau đây không được coi là nước công nghiệp mới?
A. Hàn Quốc B. Đài Loan
C. Thái Lan D. Xin-ga-po
C
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài và làm bài tập. Làm bài tập 3 trong sgk trang 24.
- Chuẩn bị bài 8: “Tình hình phát triển KTXH ở các nước châu Á”.
Nhóm 1: Tìm hiểu Nông nghiệp. (Các loại cây trồng, con vật nuôi nào là chủ yếu?)
Nhóm 2: Tìm hiểu Công nghiệp. (đặc điểm chung, đặc điểm riêng của từng ngành công nghiệp).
Nhóm 3: Dịch vụ. (phân tích bảng 7.2 làm rõ vai trò của dịch vụ trong cơ cấu GDP của các nước và vùng lãnh thổ châu Á).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)