Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á
Chia sẻ bởi Trịnh Xuân Quế |
Ngày 18/03/2024 |
79
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thày cô giáo về dự giờ lớp 8b
Môn địa lý 8
Giáo viên : Lê Thanh Tần
Tiết 9,Bài 7
đặC ĐIểM PHáT TRIểN
KINH Tế Xã HộICáC NƯớC CHÂU á
Công nghiệp : khai thác khoáng sản, thủ công, cơ khí
Nông nghiệp : Trồng trọt , chăn nuôi, làm nghề rừng
Thương nghịêp : Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực, với phương Tây
Con đường tơ lụa
Tổng chiều dài : 7000 km, bằng 1/3 chu vi của trái đất
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu :
Trung Quốc : Đồ sứ, vải, tơ lụa, giấy viết, la bàn, thuốc súng
ấn độ : Vải bông, đồ gốm, công cụ sản xuất bằng kim loại, đồ thủy tinh, đồ trang sức vàng bạc...
Đông Nam á : Các gia vị và hương liệu ( hồ tiêu, hồi , quế, trầm hương ) đồ gốm
Tây Nam á : Thảm len, đồ trang sức vàng bạc, đồ gốm, thuỷ tinh, đồ da, vũ khí
Chính trị : Lần lượt trở thành thuộc địa của các đế quốc
-> Kinh tế : Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu và nơi tiêu thụ hàng hoá cho "mẫu quốc"
=> kinh tế chậm phát triển kéo dài
Vua : Mut –xo –hi –to
(Minh Trị thiên hoàng )
nội dung cải cách
Xoá bỏ dần cơ cấu phong kiến lỗi thời
Ban hành chính sách mới về tài chính, ruộng đất
Phát triển công nghiệp hiện đại
Mở rộng giao lưu buôn bán kinh tế , văn hoá với các nước phương tây
Phát triển giáo dục
Nhật : thoát khỏi cuộc chiến
Các thuộc địa lần lượt giành độc lập
Kinh tế các nước đều kiệt quệ, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ
Hầu hết các nước đều thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng....
Nhóm 1? Căn cứ vào tỉ lệ gia tăng tự nhiên GDP trung bình của thế giới là 2,7% (2002)
?Tìm, sắp xếp các nước có tỉ lệ gia tăng GDP lớn hơn
?Nhận xét
nhóm 2? Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần?
? Nhận xét?
nhãm 3? TØ träng gi¸ trÞ n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu GDP cña c¸c níc thu nhËp cao kh¸c víi níc thu nhËp thÊp ë chç nµo?
? NhËn xÐt
Nhóm 4 : Căn cứ nội dung sgk trang 23, khái quát kinh tế các quốc gia va vùng lãnh thổ châu á theo bảng
* GDP : Tổng thu nhập của một quốc gia
( Tính theo toàn bộ giá trị tăng thêm, sau khi đã trừ đi các chi phí trung gian mà các cơ sở kinh tế quốc dân trên phạm vi lãnh thổ của 1 nước tạo ra trong năm, gồm cả giá trị sản lượng của tổ chức kinh tế nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ quốc gia)
* GDP/đầu người : Tổng nhu nhập trung bình của 1 người dân trong 1 năm thuộc quốc gia ấy
nhóm 1 :? Căn cứ vào tỉ lệ gia tăng tự nhiên GDP trung bình của thế giới là 2,7%
?Tìm, sắp xếp các nước có tỉ lệ gia tăng GDP lớn hơn
?Nhận xét
- Có 6/9 quốc gia, gồm :
Trung quốc : 7,3%
Việt nam : 6,8%
Lào : 5,7%
Uzơbêkitan : 4%
Xi -ri : 3,5%
Hàn quốc: 3%
-> Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều
Nhóm 2 :
? Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần?
? Nhận xét?
Nhật Bản cao nhất :33.400 USD (567triệu đồng)
Lào thấp nhất : 317USD ( 5,3 triệu đồng)
-> Trung bình thu nhập 1 người dân Nhật bản gấp 105 lần người Lào
->Mức thu nhập của người dân châu á còn rất chênh lệch -> trình độ phát triển kinh tế không đồng đều
Nhóm 3 : Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào?
? Nhận xét
Những nước có thu nhập cao - > giá trị nông nghiệp ( Nhật Bản, Hàn Quốc) thấp ( Nhật :1,5%, Hàn quốc : 4,5%
Những nước có thu nhập thấp-> Giá trị nông nghiệp
( Lào, Uzơbêkitan) cao (Lào: 53%
Uzơbêkitan : 36%)
-> Muốn đẩy nhanh tốc độ phát triển, cần phải ưu tiên ngành dịch vụ
Nhóm 4 :? Đánh giá khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ châu á theo bảng
-> nh×n chung, tr×nh ®é ph¸t triÓn gi÷a c¸c quèc gia cßn cha ®ång ®Òu
Cuộc sống của người Mianma
Một góc thành phố Thượng Hải - Trung Quốc
Hướng dẫn về nhà :
làm bài tập 3 : căn cứ bảng số liệu ở bảng 7.2, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của 3 nước : Nhật bản, hàn quốc, lào
Xem trước bài 8
Bài giảng kết thúc, trân trọng cảm ơn!
Môn địa lý 8
Giáo viên : Lê Thanh Tần
Tiết 9,Bài 7
đặC ĐIểM PHáT TRIểN
KINH Tế Xã HộICáC NƯớC CHÂU á
Công nghiệp : khai thác khoáng sản, thủ công, cơ khí
Nông nghiệp : Trồng trọt , chăn nuôi, làm nghề rừng
Thương nghịêp : Mở rộng buôn bán với các nước trong khu vực, với phương Tây
Con đường tơ lụa
Tổng chiều dài : 7000 km, bằng 1/3 chu vi của trái đất
Mặt hàng xuất khẩu chủ yếu :
Trung Quốc : Đồ sứ, vải, tơ lụa, giấy viết, la bàn, thuốc súng
ấn độ : Vải bông, đồ gốm, công cụ sản xuất bằng kim loại, đồ thủy tinh, đồ trang sức vàng bạc...
Đông Nam á : Các gia vị và hương liệu ( hồ tiêu, hồi , quế, trầm hương ) đồ gốm
Tây Nam á : Thảm len, đồ trang sức vàng bạc, đồ gốm, thuỷ tinh, đồ da, vũ khí
Chính trị : Lần lượt trở thành thuộc địa của các đế quốc
-> Kinh tế : Trở thành nơi cung cấp nguyên liệu và nơi tiêu thụ hàng hoá cho "mẫu quốc"
=> kinh tế chậm phát triển kéo dài
Vua : Mut –xo –hi –to
(Minh Trị thiên hoàng )
nội dung cải cách
Xoá bỏ dần cơ cấu phong kiến lỗi thời
Ban hành chính sách mới về tài chính, ruộng đất
Phát triển công nghiệp hiện đại
Mở rộng giao lưu buôn bán kinh tế , văn hoá với các nước phương tây
Phát triển giáo dục
Nhật : thoát khỏi cuộc chiến
Các thuộc địa lần lượt giành độc lập
Kinh tế các nước đều kiệt quệ, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ
Hầu hết các nước đều thiếu lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng....
Nhóm 1? Căn cứ vào tỉ lệ gia tăng tự nhiên GDP trung bình của thế giới là 2,7% (2002)
?Tìm, sắp xếp các nước có tỉ lệ gia tăng GDP lớn hơn
?Nhận xét
nhóm 2? Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần?
? Nhận xét?
nhãm 3? TØ träng gi¸ trÞ n«ng nghiÖp trong c¬ cÊu GDP cña c¸c níc thu nhËp cao kh¸c víi níc thu nhËp thÊp ë chç nµo?
? NhËn xÐt
Nhóm 4 : Căn cứ nội dung sgk trang 23, khái quát kinh tế các quốc gia va vùng lãnh thổ châu á theo bảng
* GDP : Tổng thu nhập của một quốc gia
( Tính theo toàn bộ giá trị tăng thêm, sau khi đã trừ đi các chi phí trung gian mà các cơ sở kinh tế quốc dân trên phạm vi lãnh thổ của 1 nước tạo ra trong năm, gồm cả giá trị sản lượng của tổ chức kinh tế nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ quốc gia)
* GDP/đầu người : Tổng nhu nhập trung bình của 1 người dân trong 1 năm thuộc quốc gia ấy
nhóm 1 :? Căn cứ vào tỉ lệ gia tăng tự nhiên GDP trung bình của thế giới là 2,7%
?Tìm, sắp xếp các nước có tỉ lệ gia tăng GDP lớn hơn
?Nhận xét
- Có 6/9 quốc gia, gồm :
Trung quốc : 7,3%
Việt nam : 6,8%
Lào : 5,7%
Uzơbêkitan : 4%
Xi -ri : 3,5%
Hàn quốc: 3%
-> Nhiều quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều
Nhóm 2 :
? Nước có bình quân GDP đầu người cao nhất so với nước thấp nhất chênh nhau bao nhiêu lần?
? Nhận xét?
Nhật Bản cao nhất :33.400 USD (567triệu đồng)
Lào thấp nhất : 317USD ( 5,3 triệu đồng)
-> Trung bình thu nhập 1 người dân Nhật bản gấp 105 lần người Lào
->Mức thu nhập của người dân châu á còn rất chênh lệch -> trình độ phát triển kinh tế không đồng đều
Nhóm 3 : Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nước thu nhập cao khác với nước thu nhập thấp ở chỗ nào?
? Nhận xét
Những nước có thu nhập cao - > giá trị nông nghiệp ( Nhật Bản, Hàn Quốc) thấp ( Nhật :1,5%, Hàn quốc : 4,5%
Những nước có thu nhập thấp-> Giá trị nông nghiệp
( Lào, Uzơbêkitan) cao (Lào: 53%
Uzơbêkitan : 36%)
-> Muốn đẩy nhanh tốc độ phát triển, cần phải ưu tiên ngành dịch vụ
Nhóm 4 :? Đánh giá khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ châu á theo bảng
-> nh×n chung, tr×nh ®é ph¸t triÓn gi÷a c¸c quèc gia cßn cha ®ång ®Òu
Cuộc sống của người Mianma
Một góc thành phố Thượng Hải - Trung Quốc
Hướng dẫn về nhà :
làm bài tập 3 : căn cứ bảng số liệu ở bảng 7.2, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của 3 nước : Nhật bản, hàn quốc, lào
Xem trước bài 8
Bài giảng kết thúc, trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Xuân Quế
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)