Bài 7. Bánh trôi nước
Chia sẻ bởi Nong Thi Nga |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bánh trôi nước thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tuần 7 – Bài 7
Tiết 25 – Văn bản:
Bánh trôi nước
1.Tác giả:
Bản thân: Thông minh, có tài làm thơ, tài ứng đối nhanh
I/ Tìm hiểu chung:
Hồ Xuân Hương (?-?)
Cuộc đời: Gặp nhiều bất hạnh về tình duyên
Sự nghiệp: khoảng 50 bài thơ chữ Nôm và một tập thơ chư Hán “Lưu Hương kí.
Phong cách thơ:
Trữ tình thì tê tái. Trào phúng thì sắc nhọn, sâu cay.
Giá trị thơ: giàu giá trị hiện thực và nhân đạo.
=> Bà chúa thơ Nôm
- Quê:Xã Quỳnh Đôi-Huyện Quỳnh Lưu-Nghệ An
Tiết 26-Bài 7:Bánh trôi nước
I/ Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2/ Tác phẩm
- Đọc:Giọng nhẹ nhàng,tình cảm,tự hào,khẳng định,ngợi ca
Thân em vừa trắng / lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm / với nước non
Rắn nát / mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ / tấm lòng son
- Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt.
Thơ vịnh vật :
Vịnh cái quạt
Vịnh quả mít
- Vịnh con ốc nhồi
-Vịnh đánh đu
? Tả, kể về đối tượng được vịnh.
=> Ký thác tâm tình
- D? ti:
Tiết 26_Văn bản
Vịnh vật
Bánh trôi nước
II. Phân tích
1. Hình ảnh chiếc bánh trôi nước
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
- Hình dáng , màu sắc:
=> Tròn trịa,xinh xắn,tinh khiết
- Luộc bánh:
Bảy nổi ba chìm với nước non
=>bánh sống chìm, bánh chín nổi trong nước sôi.
- Làm bánh:
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
=> pha nhào bột, nặn bánh khéo “rắn”, vụng “nát” tuỳ kinh nghiệm của người làm bánh. Vẻ đẹp bên ngoài có thể thay đổi.
- Chất lượng :
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
=>Bánh chín nhân đường phên đỏ tươi,không chảy nước,ngon ngọt
=> Quá trình làm bánh được miêu tả cụ thể, sinh động
=> Thể hiện tình yêu tha thiết với món ăn bình dị, dân dã nhưng mang đậm bản sắc dân tộc
2. Hình ảnh người phụ nữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Bảy nổi ba chìm với nước non
+ Vẻ đẹp về hình thể
( Thành ngữ đảo )
(mô típ quen thuộc,điệp ngữ,tính từ )
+ Cuộc đời
=> Đẹp,xinh,đầy đặn,phúc hậu
=> Chìm nổi,lênh đênh,phụ thuộc vào người khác
+Phẩm chất:
- Mà em vẫn giữ tấm lòng son
(cặp quan hệ từ, hình ảnh ẩn dụ )
=>Son sắt, thủy chung, tình nghĩa
=> Thể hiện sự trân trọng, cảm thông, chia sẻ với người phụ nữ xưa
Tố cáo xã hội phong kiến
III/ Tổng kết:
1/ Nội dung nào sau đây được nói đến trong bài “Bánh trôi nước” ?
A. Thể hiện tình yêu đối với món ăn mang đậm bản sắc của dân tộc
B. Cảm thương cho số phận khổ đau của người phụ nữ xưa.
C. Trân trọng, ca ngợi phẩm chất thủy chung, son sắt, kiên trinh củangười phụ nữ
D. Cả 3 ý trên
2/ Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là ?
A. Ngôn ngữ thơ bình dị, đa nghĩa.
B. Hình ảnh ẩn dụ, môtip quen thuộc.
C. Sử dụng thành công và sáng tạo thành ngữ dân gian, quan hệ từ.
D. Tất cả các ý trên
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng: D
Tiết 26 Hướng dẫn đọc thêm: SAU PHÚT CHIA Li
( Trích Chinh phụ ngâm)
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?...
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả - Tác phẩm
- Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc, người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.
2. Tác phẩm :Cả nguyên tác và bản diễn nôm đều là kiệt tác trong lịch sử VHVN
- Thể thơ : Song thất lục bát( Hai câu 7 tiếp đến hai câu 6-8 )
- Đọc – Chú thích
Chàng thì đi / cõi xa mưa gió
Thiếp thì về / buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo / đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, / trải ngàn núi xanh.
Chốn Hàm Dương / chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương / thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương / cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương / cách Tiêu Tương mấy trùng.
Cùng trông lại / mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh / những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu / xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp / ai sầu hơn ai?...
Sau phút chia li
Cách đọc:
Chậm,
nhẹ nhàng, buồn, ngắt nhịp đúng (3/4; 3/2/2)
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?...
Sau phút chia li
Nỗi trống trải của lòng người trước cuộc chia li phũ phàng
Nỗi xót xa vì cách trở núi sông
Nỗi sầu thương trước cảnh vật
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Khúc ngâm 1
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Thiếp
Chàng
- Xưng hô: chàng - thiếp
cõi xa mưa gió
buồng cũ chiếu chăn
Nhân vật trữ tình trong đoạn trích xưng hô như thế nào?
? tình cảm đằm thắm, hạnh phúc.
Hình ảnh đối lập:
Chàng thì đi
Cõi xa mưa gió
(lạnh lẽo)
>< thiếp thì về
>< buồng cũ chiếu chăn
(ấm áp)
Về tổ ấm hạnh phúc cô đơn
?
Cách xưng hô biểu hiện điều gì trong tình cảm
của đôi vợ chồng?
?
ở 2 câu thơ đầu, tác giả đã sử dụng một số hình ảnh
đối lập. Em hãy chỉ ra những hình ảnh ấy?
?
Hình ảnh ẩn dụ ước lệ tượng trưng "cõi xa mưa gió"
và "buồng cũ chiếu chăn" ngầm chỉ điều gì?
Ra nơi chiến trường nguy hiểm
Nghệ thuật đối lập ở đây có tác dụng gì trong việc
gợi tả nỗi buồn của người thiếu phụ?
? Nhấn mạnh:
Hiện thực chia li
Sự cách trở ngang trái
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Thiếp
Chàng
- Xưng hô: chàng - thiếp
cõi xa mưa gió
buồng cũ chiếu chăn
Hình ảnh đối lập:
Hình ảnh: mây biếc, núi xanh: tượng trưng cho sự xa cách.
? đẩy không gian rộng ra vô tận: người vừa chia cách đã như biệt vô âm tín.
Tuôn
mây biếc
núi xanh
trải
Trong phút chia li, con mắt nhớ thương của người vợ
vẫn đăm đắm trông theo. Nàng chỉ nhìn thấy gì?
Hình ảnh mây biếc, núi xanh, kết hợp với
động từ tuôn, trải có ý nghĩa gì?
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
Khúc ngâm 1
Khúc ngâm 2
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Hàm Dương
Tiêu Tương
Hàm Dương
Tiêu Tương
Tượng trưng cho 2 vị trí xa cách của đôi vợ chồng
Bến
Cây
Bến: sông nước
Cây: núi rừng
Không gian cách trở, không dễ gặp lại
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Hàm Dương
Tiêu Tương
Bến
Cây
Nghệ thuật:
Đối: Ngảnh lại >< trông sang
? Gợi tâm trạng lưu luyến
Điệp ngữ, đảo ngữ: 2 địa danh
? Thể hiện tâm trạng buồn triền miên, không gian xa cách của người đi kẻ ở.
ngảnh lại
trông sang
Hàm Dương
Tiêu Tương
Tiêu Tương
Hàm Dương
Nghệ thuật đó có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
Nỗi sầu chia li trong độ tăng tiến, nỗi
nhớ chất chứa, kéo dài, nỗi xót xa, nghịch lí
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
Khúc ngâm 1
Khúc ngâm 2
Khúc ngâm 3
Cùng trông lại / mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh / những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu / xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp / ai sầu hơn ai?...
Cùng
cùng
xanh xanh
Ngàn dâu
ngàn dâu
Thấy
thấy
Điệp từ vòng tròn
Từ láy
? Không gian rộng lớn, trải dài một màu xanh đơn điệu.
? Buồn, vô vọng
- Câu hỏi tu từ, động từ trạng thái: sầu ? nỗi buồn li biệt đúc kết thành khối sầu, núi sầu, nặng trĩu tâm hồn người chinh phụ.
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
IIi. Tổng kết - Ghi nhớ: SGK
Nội dung: Đoạn ngâm khúc cho ta thấy:
Nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận ? tố cáo chiến tranh phi nghĩa, thể hiện khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ.
2. Nghệ thuật: Thơ giàu nhạc điệu, nhiều biện pháp tu từ., hình ảnh ước lệ.
Tiết 25 – Văn bản:
Bánh trôi nước
1.Tác giả:
Bản thân: Thông minh, có tài làm thơ, tài ứng đối nhanh
I/ Tìm hiểu chung:
Hồ Xuân Hương (?-?)
Cuộc đời: Gặp nhiều bất hạnh về tình duyên
Sự nghiệp: khoảng 50 bài thơ chữ Nôm và một tập thơ chư Hán “Lưu Hương kí.
Phong cách thơ:
Trữ tình thì tê tái. Trào phúng thì sắc nhọn, sâu cay.
Giá trị thơ: giàu giá trị hiện thực và nhân đạo.
=> Bà chúa thơ Nôm
- Quê:Xã Quỳnh Đôi-Huyện Quỳnh Lưu-Nghệ An
Tiết 26-Bài 7:Bánh trôi nước
I/ Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2/ Tác phẩm
- Đọc:Giọng nhẹ nhàng,tình cảm,tự hào,khẳng định,ngợi ca
Thân em vừa trắng / lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm / với nước non
Rắn nát / mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ / tấm lòng son
- Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt.
Thơ vịnh vật :
Vịnh cái quạt
Vịnh quả mít
- Vịnh con ốc nhồi
-Vịnh đánh đu
? Tả, kể về đối tượng được vịnh.
=> Ký thác tâm tình
- D? ti:
Tiết 26_Văn bản
Vịnh vật
Bánh trôi nước
II. Phân tích
1. Hình ảnh chiếc bánh trôi nước
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
- Hình dáng , màu sắc:
=> Tròn trịa,xinh xắn,tinh khiết
- Luộc bánh:
Bảy nổi ba chìm với nước non
=>bánh sống chìm, bánh chín nổi trong nước sôi.
- Làm bánh:
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
=> pha nhào bột, nặn bánh khéo “rắn”, vụng “nát” tuỳ kinh nghiệm của người làm bánh. Vẻ đẹp bên ngoài có thể thay đổi.
- Chất lượng :
Mà em vẫn giữ tấm lòng son
=>Bánh chín nhân đường phên đỏ tươi,không chảy nước,ngon ngọt
=> Quá trình làm bánh được miêu tả cụ thể, sinh động
=> Thể hiện tình yêu tha thiết với món ăn bình dị, dân dã nhưng mang đậm bản sắc dân tộc
2. Hình ảnh người phụ nữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Bảy nổi ba chìm với nước non
+ Vẻ đẹp về hình thể
( Thành ngữ đảo )
(mô típ quen thuộc,điệp ngữ,tính từ )
+ Cuộc đời
=> Đẹp,xinh,đầy đặn,phúc hậu
=> Chìm nổi,lênh đênh,phụ thuộc vào người khác
+Phẩm chất:
- Mà em vẫn giữ tấm lòng son
(cặp quan hệ từ, hình ảnh ẩn dụ )
=>Son sắt, thủy chung, tình nghĩa
=> Thể hiện sự trân trọng, cảm thông, chia sẻ với người phụ nữ xưa
Tố cáo xã hội phong kiến
III/ Tổng kết:
1/ Nội dung nào sau đây được nói đến trong bài “Bánh trôi nước” ?
A. Thể hiện tình yêu đối với món ăn mang đậm bản sắc của dân tộc
B. Cảm thương cho số phận khổ đau của người phụ nữ xưa.
C. Trân trọng, ca ngợi phẩm chất thủy chung, son sắt, kiên trinh củangười phụ nữ
D. Cả 3 ý trên
2/ Nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ là ?
A. Ngôn ngữ thơ bình dị, đa nghĩa.
B. Hình ảnh ẩn dụ, môtip quen thuộc.
C. Sử dụng thành công và sáng tạo thành ngữ dân gian, quan hệ từ.
D. Tất cả các ý trên
Đáp án đúng: D
Đáp án đúng: D
Tiết 26 Hướng dẫn đọc thêm: SAU PHÚT CHIA Li
( Trích Chinh phụ ngâm)
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?...
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả - Tác phẩm
- Đặng Trần Côn người làng Nhân Mục sống vào khoảng nữa đầu thế kỉ XVIII.
- Đoàn Thị Điểm ( 1705 _ 1748) người phụ nữ có tài sắc, người làng Giai Phạm,huyện Văn Giang, xứ Kinh Bắc nay huyện Yên Mĩ tỉnh Hưng Yên.
2. Tác phẩm :Cả nguyên tác và bản diễn nôm đều là kiệt tác trong lịch sử VHVN
- Thể thơ : Song thất lục bát( Hai câu 7 tiếp đến hai câu 6-8 )
- Đọc – Chú thích
Chàng thì đi / cõi xa mưa gió
Thiếp thì về / buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo / đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, / trải ngàn núi xanh.
Chốn Hàm Dương / chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương / thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương / cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương / cách Tiêu Tương mấy trùng.
Cùng trông lại / mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh / những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu / xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp / ai sầu hơn ai?...
Sau phút chia li
Cách đọc:
Chậm,
nhẹ nhàng, buồn, ngắt nhịp đúng (3/4; 3/2/2)
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?...
Sau phút chia li
Nỗi trống trải của lòng người trước cuộc chia li phũ phàng
Nỗi xót xa vì cách trở núi sông
Nỗi sầu thương trước cảnh vật
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Khúc ngâm 1
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Thiếp
Chàng
- Xưng hô: chàng - thiếp
cõi xa mưa gió
buồng cũ chiếu chăn
Nhân vật trữ tình trong đoạn trích xưng hô như thế nào?
? tình cảm đằm thắm, hạnh phúc.
Hình ảnh đối lập:
Chàng thì đi
Cõi xa mưa gió
(lạnh lẽo)
>< thiếp thì về
>< buồng cũ chiếu chăn
(ấm áp)
Về tổ ấm hạnh phúc cô đơn
?
Cách xưng hô biểu hiện điều gì trong tình cảm
của đôi vợ chồng?
?
ở 2 câu thơ đầu, tác giả đã sử dụng một số hình ảnh
đối lập. Em hãy chỉ ra những hình ảnh ấy?
?
Hình ảnh ẩn dụ ước lệ tượng trưng "cõi xa mưa gió"
và "buồng cũ chiếu chăn" ngầm chỉ điều gì?
Ra nơi chiến trường nguy hiểm
Nghệ thuật đối lập ở đây có tác dụng gì trong việc
gợi tả nỗi buồn của người thiếu phụ?
? Nhấn mạnh:
Hiện thực chia li
Sự cách trở ngang trái
Chàng thì đi cõi xa mưa gió
Thiếp thì về buồng cũ chiếu chăn
Đoái trông theo đã cách ngăn
Tuôn màu mây biếc, trải ngàn núi xanh.
Thiếp
Chàng
- Xưng hô: chàng - thiếp
cõi xa mưa gió
buồng cũ chiếu chăn
Hình ảnh đối lập:
Hình ảnh: mây biếc, núi xanh: tượng trưng cho sự xa cách.
? đẩy không gian rộng ra vô tận: người vừa chia cách đã như biệt vô âm tín.
Tuôn
mây biếc
núi xanh
trải
Trong phút chia li, con mắt nhớ thương của người vợ
vẫn đăm đắm trông theo. Nàng chỉ nhìn thấy gì?
Hình ảnh mây biếc, núi xanh, kết hợp với
động từ tuôn, trải có ý nghĩa gì?
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
Khúc ngâm 1
Khúc ngâm 2
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Hàm Dương
Tiêu Tương
Hàm Dương
Tiêu Tương
Tượng trưng cho 2 vị trí xa cách của đôi vợ chồng
Bến
Cây
Bến: sông nước
Cây: núi rừng
Không gian cách trở, không dễ gặp lại
Chốn Hàm Dương chàng còn ngảnh lại
Bến Tiêu Tương thiếp hãy trông sang
Bến Tiêu Tương cách Hàm Dương
Cây Hàm Dương cách Tiêu Tương mấy trùng.
Hàm Dương
Tiêu Tương
Bến
Cây
Nghệ thuật:
Đối: Ngảnh lại >< trông sang
? Gợi tâm trạng lưu luyến
Điệp ngữ, đảo ngữ: 2 địa danh
? Thể hiện tâm trạng buồn triền miên, không gian xa cách của người đi kẻ ở.
ngảnh lại
trông sang
Hàm Dương
Tiêu Tương
Tiêu Tương
Hàm Dương
Nghệ thuật đó có ý nghĩa gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia li?
Nỗi sầu chia li trong độ tăng tiến, nỗi
nhớ chất chứa, kéo dài, nỗi xót xa, nghịch lí
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
Khúc ngâm 1
Khúc ngâm 2
Khúc ngâm 3
Cùng trông lại / mà cùng chẳng thấy
Thấy xanh xanh / những mấy ngàn dâu
Ngàn dâu / xanh ngắt một màu
Lòng chàng ý thiếp / ai sầu hơn ai?...
Cùng
cùng
xanh xanh
Ngàn dâu
ngàn dâu
Thấy
thấy
Điệp từ vòng tròn
Từ láy
? Không gian rộng lớn, trải dài một màu xanh đơn điệu.
? Buồn, vô vọng
- Câu hỏi tu từ, động từ trạng thái: sầu ? nỗi buồn li biệt đúc kết thành khối sầu, núi sầu, nặng trĩu tâm hồn người chinh phụ.
I. Tìm hiểu chung văn bản
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
IIi. Tổng kết - Ghi nhớ: SGK
Nội dung: Đoạn ngâm khúc cho ta thấy:
Nỗi sầu chia li của người chinh phụ sau lúc tiễn đưa chồng ra trận ? tố cáo chiến tranh phi nghĩa, thể hiện khao khát hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ.
2. Nghệ thuật: Thơ giàu nhạc điệu, nhiều biện pháp tu từ., hình ảnh ước lệ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nong Thi Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)