Bài 7. Bài thực hành 2

Chia sẻ bởi Phan Văn Bình | Ngày 23/10/2018 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bài thực hành 2 thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết 15: Bài luyện tập 2
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY ,CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Chọn phương án đúng trong các câu sau đây :
Câu 1: Hóa trị của nguyên tố Bạc trong hợp chất Ag2O là
A. IV B. III C. II D. I

Câu 2: Biết Nitơ có hóa trị IV trong một số hợp chất.Hãy chọn CTHH phù hợp với hóa trị trên của Nitơ:
A. NO2 B. N2O C. N2O3 D. NO

Câu 3: Cho biết Ca ( II ) và nhóm NO3 ( I ) .CTHH được tạo bởi giữa Ca và nhóm NO3 ở trên là :
CaNO3 ; B. Ca(NO3)2 ; C . Ca2NO3 ; D. Ca(NO3)3

Câu 4: Biết Axit Sunfuric có CTHH là H2SO4 . Hóa trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3 là :
A. I B. II C. III D. IV
Đáp án : 1D ; 2A ; 3B ; 4C.
Tiết 15. Bài: Luyện tập 2
I. Kiến thức cần nhớ.
1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất:
+ Công thức chung của đơn chất: Ax
A là KHHH của nguyên tố; x là chỉ số.
+ Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz, ..
2. Định nghĩa hoá trị:
3. Quy tắc hoá trị:
AxaByb => a. x = b. y
Vận dụng:
a) Tính hoá trị của một nguyên tố.
AxaByb
b) Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaByb
B2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.y
B4: Viết công thức hoá học của hợp chất
II. Bài tập.
Bài tập 1: Hãy điền đúng, sai (Đ, S) vào ô đáp án trong các câu sau?
Tiết 15. Bài: Luyện tập 2
I. Kiến thức cần nhớ.
+ A: Đối với kim loại và một số phi kim.
+ An: Đối với một số phi kim ( Thường là 2 )
+ Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz, ..
2. Định nghĩa hoá trị:
3. Quy tắc hoá trị:
Vận dụng:
a) Tính hoá trị của một nguyên tố.
AxaByb
b) Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaByb
B2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.y
B4: Viết công thức hoá học của hợp chất
II. Bài tập.
Bài tập 2: 1) Lập công thức hoá học của các hợp chất gồm:
Lưu huỳnh có hoá trị VI và oxi.
b) D?ng(II) và nhóm OH (I ).
2) Tính phân tử khối của các hợp chất trên?
Giải:
1) CTHH của hợp chất:
a) SO3 b) Cu(OH)2
2) Phân tử khối của các hợp chất là:
* SO3 = 32.1 + 3.16 = 80
* Cu(OH)2 = 64.1 + (16 + 1). 2 = 98
AxaByb => a. x = b. y
1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất:
* Gọi công thức của hợp chất là SxVIOyII
* Theo quy tắc hoá trị ta có: x. VI = y.II
*Lập tỉ số : x II
= x=1; y=3
y VI
*CTHH của hợp chất là : SO3
* Gọi công thức của hợp chất là CuxII ( OH)yI
* Theo quy tắc hoá trị ta có: x. II = y.I
*Lập tỉ số : x I
= x=1; y=2
y II
*CTHH của hợp chất là : Cu(OH)2
Tiết 15. Bài: Luyện tập 2
I. Kiến thức cần nhớ.
+ A: Đối với kim loại và một số phi kim.
+ An: Đối với một số phi kim ( Thường là 2 )
+ Công thức chung của hợp chất: AxBy hoặc AxByCz, ..
2. Định nghĩa hoá trị:
3. Quy tắc hoá trị:
Vận dụng:
a) Tính hoá trị của một nguyên tố.
AxaByb
b) Lập công thức hoá học của hợp chất khi biết hoá trị.
B1: Gọi công thức của hợp chất là AxaByb
B2: Theo quy tắc hoá trị ta có: a. x = b.y
B4: Viết công thức hoá học của hợp chất
II. Bài tập.
Bài tập 3: Cho biết công thức hoá học của nguyên tố X với oxi là X2O và công thức hoá học của nguyên tố Y với hiđrô là YH2 (X, Y là những nguyên tố chưa biết) Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi hai nguyên tố X và Y là:
A. XY2 B. X2Y C. XY D. X2Y3
Gợi ý:
Hoá trị của nguyên tố X?
Hoá trị của nguyên tố Y?
Lập công thức của hợp chất gồm X và Y và so sánh các phương án đề ra?
AxaByb => a. x = b. y
1. Công thức chung của đơn chất và hợp chất:
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị cho tiết kiểm tra 45 phút.
Các khái niệm:
Chất tinh khiết, hỗn hợp, đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử, nguyên tố hoá học, hoá trị.
2. Các bài tập vận dụng:
Lập CTHH của một chất dựa vào hoá trị.Nờu ý nghia c?a CTHH
Tính hoá trị của một nguyên tố.
Tính phân tử khối.
3. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4/ SGK tr 41.
CẢM ƠN QUÝ THẦY ,CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Bình
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)