Bài 7. Bài tập chương I
Chia sẻ bởi Nguyễn Phi Sang |
Ngày 04/05/2019 |
28
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bài tập chương I thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Kính chào quý thầy cô đến
dự giờ
Tổ Tự Nhiên
Bộ Môn : Sinh Học
GV: Nguyễn Phi Sang
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Một phép lai có kết quả F2 như sau:
coù 900 caây cao,troøn; 298 caây cao,daøi; 300 caây thaáp,troøn;99 caây thaáp,daøi. ( Biết cao, tròn là trội hoàn toàn so với thấp, dài) Hãy tính tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F2?
Câu 2: Đâu là câu toàn ở thể có kiểu gen dị hợp?
AABB, aaBB,AAbb, AaBb,
AaBb,CcDd, BBCC,CCDd
DdEe, AaBb,CcDd, BbCc
BBCC,ccbb,ddEE, AABB
BÀI TẬP CHƯƠNG I
TIẾT 7:
BÀI 7:
1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
a)Xác định kiểu hình , kiểu gen ở P
b) Xác định kiểu hình , kiểu gen ở F1 hoặc F2
2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
a) Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P:
3. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
- Thảo luận nhóm trong 5 phút để chọn đáp án đúng các bài tập 1,2,3,4,5 và giải thích vì sao chọn?
1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
A)XÁC ĐỊNH KH,KG Ở P
- Cần dựa vào tỉ lệ KH,KG ở F1
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (3:1) và (1:2:1) thì P đều dị hợp.
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (1:1) thì một bên P tính trội là dị hợp
+ Nếu F1 đồng tính P đều đồng hợp.
?Lưu ý : Tính trạng lặn luôn ở thể đồng hợp
Bài tập ví dụ :
1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
B) Xác định KH, KG ở F1 hoặc F2
- Căn cứ vào KH,KG ở P
- Căn cứ vào tính trội, lặn ở P
+ Nếu ở P tính trạng trội thuần chủng (TC)? F1 đồng tính
+ Nếu ở P cả 2 tính trạng đều không TC ? F1 phân tính tỉ lệ (3:1)đối với trội hoàn toàn,(1:2:1) đối với trội không hoàn toàn
+ Nếu ở P tính trạng trội không TC , ? F1 phân tính tỉ lệ (1:1)
Bài tập ví vụ:
2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A)XÁC ĐỊNH KH,KG Ở P
- Cần dựa vào tỉ lệ KH,KG của từng cặp tính trạng ở F1 hay F2
- Cần dựa vào điều kiện của đề bài
2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
F2: (3:1) x (3:1)
F1( 3 :1) x ( 1 :1 )
F1 ( 1 :1) x (1 :1 )
P thuần chủng 2 cặp gen
P : AaBB x aaBb hoặc Aabb x aaBb
P : AaBb x Aabb
Bài tập
Ví dụ:
Lai đậu hạt vàng thuần chủng với đậu hạt xanh. Biết hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Thì F1 sẽ thu được:
A. 100% hạt vàng. B. 100% hạt xanh.
C. 50% hạt xanh: 50% hạt vàng. D. Chưa kết luận được.
Đáp án:
A. 100% hạt vàng.
Vì ở P tính trạng trội thuần chủng
Cho phép lai giữa 2 giống cà chua P: Quả đỏ x Quả vàng . Ở F1 thu được 100% quả đỏ. Hỏi P có kiểu hình gì?
A. Quả đỏ thuần chủng. B. Quả vàng thuần chủng
C. P đều thuần chủng
D. Quả đỏ thuần chủng,quả vàng không thuần chủng.
Bài tập
A.P: AAbb x aaBB
B.P: AaBB x AABb
C.P: Aabb x aaBb
D.P: AABB x aabb
Ở cây lúa, gen A quy định thân cao,a quy định thân thấp,B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.Khi cho lai hai giống lúa thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn với nhau thì F1 đều cho cây lúa Thân cao, hạt tròn.F1 tự thụ phấn với nhau được F2 có 904 cây cao,tròn; 300 cây cao,dài; 298 cây thấp,tròn;98 cây thấp,dài.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
thân cao/thân thấp = 904+300/298+98 = 3/1 hay (3:1)
hạt tròn/ hạt dài = 904+298/300+98 = 3/1 hay (3:1)
suy ra F2: (3:1) x (3:1)
nên P thuần chủng 2 cặp gen
Có 2 trường hợp đều thuần chủng hai cặp gen là:
A.P: AAbb x aaBB
D.P: AABB x aabb
nhưng theo đề bài thì chỉ có A là phù hợp
A.P: AAbb x aaBB
Đáp án bài tập SGK:
BT1: A Vì ở P tính trạng lông ngắn thuần chủng
BT2: D Vì F1 phân tính tỉ lệ (3:1) nên P không TC
BT3: B,D Vì F1 phân tính tỉ lệ (1:2:1) trội không hoàn toàn
BT4: B hoặc C vì cả 2 đều có sự phân tính về kiểu hình
BT5: D vì F2 có tỉ lệ của từng cặp tính trạng là:(3:1) x (3:1) nên P phải thuần chủng 2 cặp gen.
Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
thân cao/thân thấp = 900+298/300+99 = 3/1 hay (3:1)
hạt tròn/ hạt dài = 900+300/298+99 = 3/1 hay (3:1)
suy ra F2 có tỉ lệ của từng cặp tính trạng là: (3:1) x (3:1)
Củng cố và luyện tập
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1:
Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là:
A. P: BB x bb
B. P:BB x BB
C. P: Bb x bb
D. P: bb x bb
Câu 2:
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:
A. P: AA x AA
B. P: aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 3:
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
A. P: aa x aa
B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x Aa
Câu 4:
Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là:
A. Aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 5:
Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:
A.P: AA x AA
B. P: Aa x Aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 6:
Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 7: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Hướng dẫn tự học ở nhà
Ôn lại cách giải các bài tập
Xem bài 8 : Nhiễm sắc thể
Sưu tầm sách báo nói về nhiễm sắc thể ở người và động vật.
dự giờ
Tổ Tự Nhiên
Bộ Môn : Sinh Học
GV: Nguyễn Phi Sang
KIỂM TRA BÀI CŨ:
Câu 1: Một phép lai có kết quả F2 như sau:
coù 900 caây cao,troøn; 298 caây cao,daøi; 300 caây thaáp,troøn;99 caây thaáp,daøi. ( Biết cao, tròn là trội hoàn toàn so với thấp, dài) Hãy tính tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F2?
Câu 2: Đâu là câu toàn ở thể có kiểu gen dị hợp?
AABB, aaBB,AAbb, AaBb,
AaBb,CcDd, BBCC,CCDd
DdEe, AaBb,CcDd, BbCc
BBCC,ccbb,ddEE, AABB
BÀI TẬP CHƯƠNG I
TIẾT 7:
BÀI 7:
1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
a)Xác định kiểu hình , kiểu gen ở P
b) Xác định kiểu hình , kiểu gen ở F1 hoặc F2
2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
a) Xác định kiểu hình, kiểu gen ở P:
3. HƯỚNG DẪN BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA
- Thảo luận nhóm trong 5 phút để chọn đáp án đúng các bài tập 1,2,3,4,5 và giải thích vì sao chọn?
1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
A)XÁC ĐỊNH KH,KG Ở P
- Cần dựa vào tỉ lệ KH,KG ở F1
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (3:1) và (1:2:1) thì P đều dị hợp.
+ Nếu F1 có tỉ lệ KH (1:1) thì một bên P tính trội là dị hợp
+ Nếu F1 đồng tính P đều đồng hợp.
?Lưu ý : Tính trạng lặn luôn ở thể đồng hợp
Bài tập ví dụ :
1.LAI 1 CẶP TÍNH TRẠNG
B) Xác định KH, KG ở F1 hoặc F2
- Căn cứ vào KH,KG ở P
- Căn cứ vào tính trội, lặn ở P
+ Nếu ở P tính trạng trội thuần chủng (TC)? F1 đồng tính
+ Nếu ở P cả 2 tính trạng đều không TC ? F1 phân tính tỉ lệ (3:1)đối với trội hoàn toàn,(1:2:1) đối với trội không hoàn toàn
+ Nếu ở P tính trạng trội không TC , ? F1 phân tính tỉ lệ (1:1)
Bài tập ví vụ:
2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
A)XÁC ĐỊNH KH,KG Ở P
- Cần dựa vào tỉ lệ KH,KG của từng cặp tính trạng ở F1 hay F2
- Cần dựa vào điều kiện của đề bài
2.LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
F2: (3:1) x (3:1)
F1( 3 :1) x ( 1 :1 )
F1 ( 1 :1) x (1 :1 )
P thuần chủng 2 cặp gen
P : AaBB x aaBb hoặc Aabb x aaBb
P : AaBb x Aabb
Bài tập
Ví dụ:
Lai đậu hạt vàng thuần chủng với đậu hạt xanh. Biết hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Thì F1 sẽ thu được:
A. 100% hạt vàng. B. 100% hạt xanh.
C. 50% hạt xanh: 50% hạt vàng. D. Chưa kết luận được.
Đáp án:
A. 100% hạt vàng.
Vì ở P tính trạng trội thuần chủng
Cho phép lai giữa 2 giống cà chua P: Quả đỏ x Quả vàng . Ở F1 thu được 100% quả đỏ. Hỏi P có kiểu hình gì?
A. Quả đỏ thuần chủng. B. Quả vàng thuần chủng
C. P đều thuần chủng
D. Quả đỏ thuần chủng,quả vàng không thuần chủng.
Bài tập
A.P: AAbb x aaBB
B.P: AaBB x AABb
C.P: Aabb x aaBb
D.P: AABB x aabb
Ở cây lúa, gen A quy định thân cao,a quy định thân thấp,B quy định hạt tròn, b quy định hạt dài.Khi cho lai hai giống lúa thân cao, hạt dài và thân thấp, hạt tròn với nhau thì F1 đều cho cây lúa Thân cao, hạt tròn.F1 tự thụ phấn với nhau được F2 có 904 cây cao,tròn; 300 cây cao,dài; 298 cây thấp,tròn;98 cây thấp,dài.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
thân cao/thân thấp = 904+300/298+98 = 3/1 hay (3:1)
hạt tròn/ hạt dài = 904+298/300+98 = 3/1 hay (3:1)
suy ra F2: (3:1) x (3:1)
nên P thuần chủng 2 cặp gen
Có 2 trường hợp đều thuần chủng hai cặp gen là:
A.P: AAbb x aaBB
D.P: AABB x aabb
nhưng theo đề bài thì chỉ có A là phù hợp
A.P: AAbb x aaBB
Đáp án bài tập SGK:
BT1: A Vì ở P tính trạng lông ngắn thuần chủng
BT2: D Vì F1 phân tính tỉ lệ (3:1) nên P không TC
BT3: B,D Vì F1 phân tính tỉ lệ (1:2:1) trội không hoàn toàn
BT4: B hoặc C vì cả 2 đều có sự phân tính về kiểu hình
BT5: D vì F2 có tỉ lệ của từng cặp tính trạng là:(3:1) x (3:1) nên P phải thuần chủng 2 cặp gen.
Tính tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2 ta có:
thân cao/thân thấp = 900+298/300+99 = 3/1 hay (3:1)
hạt tròn/ hạt dài = 900+300/298+99 = 3/1 hay (3:1)
suy ra F2 có tỉ lệ của từng cặp tính trạng là: (3:1) x (3:1)
Củng cố và luyện tập
Hãy chọn đáp án đúng nhất
Câu 1:
Phép lai nào sau đây cho biết kết quả ở con lai không đồng tính là:
A. P: BB x bb
B. P:BB x BB
C. P: Bb x bb
D. P: bb x bb
Câu 2:
Phép lai dưới đây tạo ra ở con lai F1 có hai kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn là:
A. P: AA x AA
B. P: aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 3:
Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:
A. P: aa x aa
B. P: Aa x aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x Aa
Câu 4:
Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn, kiểu gen dưới đây sẽ biểu hiện kiểu hình trung gian là:
A. Aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 5:
Phép lai dưới đây được coi là lai phân tích:
A.P: AA x AA
B. P: Aa x Aa
C. P: AA x Aa
D. P: Aa x aa
Câu 6:
Kiểu gen dưới đây tạo ra một loại giao tử là:
A. AA và aa
B. Aa và aa
C. AA và Aa
D. AA, Aa và aa
Câu 7: Khi giao phấn giữa cây đậu Hà lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thuần chủng thì kiểu hình thu được ở các cây lai F1 là:
A. Hạt vàng, vỏ trơn
B. Hạt vàng, vỏ nhăn
C. Hạt xanh, vỏ trơn
D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Hướng dẫn tự học ở nhà
Ôn lại cách giải các bài tập
Xem bài 8 : Nhiễm sắc thể
Sưu tầm sách báo nói về nhiễm sắc thể ở người và động vật.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Phi Sang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)