Bài 7. Bài tập chương I

Chia sẻ bởi Hồ Thị Ngọc Hướng | Ngày 04/05/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bài tập chương I thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

1
Phòng GD – ĐT Dĩ An
Trường THCS Bình Thắng
Chào mừng quý thầy cô
Và các em học sinh
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Bài 7
2
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
I.Lai một cặp tính trạng:
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ KG ở F 1 và F 2 ?
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
3
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Ví dụ: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp. F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, xác định tỉ lệ KG và KH ở F1 và F2. Biết rằng tính trạng chiều cao do một cặp gen qui định.
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
4
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Giải:
- Xác định tương quan trội – lặn:
P: Thân cao x thân thấp
F1: Toàn thân cao
=> F1 thu được toàn đậu thân cao, thì tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp.
- Vì sao em xác định F1 mang tính trạng trội?
Quy ước gen:
Gen A: quy định thân cao
Gen a: quy định thân thấp
=> KG đậu thân cao TC: AA
=> KG đậu thân thấp TC: aa
- Sơ đồ lai:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa
TLKH: 100% thân cao
TLKG: 100% Aa
- Hãy xác định tính trạng trội – lặn?
F1 tự thụ phấn, ta có sơ đồ lai:
F1 x F1: Aa x Aa
GF1: A , a
F2: AA : 2Aa : aa
TLKH: 75% cao : 25% thấp
TLKG: 25% AA: 50%Aa: 25% aa
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
5
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
I.Lai một cặp tính trạng:
- Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định KG, KH ở P.
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ KG ở F 1 và F 2 ?
6
- Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định KG, KH ở P.
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
- Cách giải: Căn cứ vào kiểu hình ở đời con:
F : ( 3: 1 ) -->
F : ( 1: 1 ) -->
F : ( 1: 2: 1 ) -->
7
P : Aa x Aa
P : Aa x aa
P : Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Ví dụ 1: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (quy định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với mắt đỏ (quy định bởi gen a).
P : Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ F1 : 51% cá mắt đen, 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép lai trên sẽ như thế nào?
- Cách giải: Căn cứ vào kiểu hình ở đời con:
F : ( 3: 1 ) --> P : Aa x Aa
F : ( 1: 1 ) --> P : Aa x aa
F : ( 1: 2: 1 ) --> P : Aa x Aa (Trội không hoàn toàn)
8
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
- Ví dụ 2: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
9
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Giải:
Gen A: mắt đen (trội hoàn toàn)
Gen a: mắt xanh.
F1: mắt đen : mắt xanh --> P ?
- Để sinh ra người con mắt xanh (aa) --> bố cho 1 giao tử (a) và mẹ cho 1 giao tử (a).
- Để sinh ra người con mắt đen (A-) --> bố hoặc mẹ cho 1 giao tử (A)
Mẹ mắt đen x bố mắt đen
(Aa) (Aa)
Mẹ mắt xanh x bố mắt đen
(aa) (Aa)
Đáp án: Chọn câu b, c
10
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
I.Lai một cặp tính trạng:
1. Hướng dẫn cách giải bài tập:
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P Xác định tỉ lệ KG ở F 1 và F 2 ?
- Dạng 2: Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu hình ở đời con Xác định KG, KH ở P.
2. Bài tập vận dụng:
11
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
12
2. Bài tập vận dụng:
Bài 1: Ở chó, lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
a/. Toàn lông ngắn
b/. Toàn lông dài
c/. 1 lông ngắn : 1 lông dài
d/. 3 lông ngắn : 1 lông dài
Hãy biện luận và cho kết quả?
Theo đề bài, tính trạng lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài.
P: lông ngắn TC x lông dài
(AA) (aa)
F1: Aa
Chọn câu a
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
13
2. Bài tập vận dụng:
Bài 2: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đõ thẫm --> F1: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trong các công thức lai sau đây:
a/. P : AA x AA
b/. P : AA x Aa
c/. P : AA x aa
d/. P : Aa x Aa
Từ kết quả:
F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
F1 : 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục
P : Aa x Aa (Theo QLPL)
14
Bài 7
BÀI TẬP CHƯƠNG I
2. Bài tập vận dụng:
Bài 3: Ở cây dâu tây, khi cho lai cây quả hồng với nhau, thế hệ sau thu được 24,3% đỏ, 51,7% hồng, 25% trắng.
Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trong các công thức lai sau đây:
a/. P : HH x HH
b/. P : Hh x Hh
c/. P : HH x hh
d/. P : hh x Hh
15
Trình bày các bước làm bài tập?
- Cách giải:
- Bước 1: Xác định tương quan trội – lặn
- Bước 2: Quy ước gen.
- Bước 3: Xác định KG của P.
- Bước 4: Viết sơ đồ lai.
16
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại bài 4, 5 “Lai hai cặp tính trạng”.
Làm bài tập 3 trang 22 SGK.
Đọc trước bài tập 5 trang 23 SGK.
CẢM ƠN SỰ QUAN TÂM
THEO DÕI CỦA QUÝ THẦY CÔ.
CẢM ƠN CÁC EM HỌC SINH
TÍCH CỰC XÂY DỰNG BÀI
18
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ KH 1 thân cao : 1 thân thấp là:
a/. F1: AA x Aa
b/. F1: Aa x Aa
c/. F1: aa x Aa
d/. F1: Aa x AA
2. Phép lai cho con F2 có tỉ lệ 3 thân cao: 1 thân thấp là:
a/. P : AA x AA
b/. P : AA x aa
c/. P :Aa x Aa
d/. P : AA x Aa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Thị Ngọc Hướng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)