Bài 7. Bài tập chương I
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Thuấn |
Ngày 04/05/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bài tập chương I thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Text
Text
SINH HỌC 9
Nam Son second dary scholl
Năm học:2010 - 2011
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Bi 7
Ti?t 7
Bi 7
Ti?t 7
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
a) Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ KG, KH ở F1hay F2:
- Bố mẹ tính trạng trội thuần chủng thì KH ở F2 như thế nào? - Dựa vào yếu tố nào để xác định KG,KH ở F2?
- Đề bài cho biết: loại tính trạng (trội, lặn, trung gian) hoặc gen qui định tính trạng và KH của P.
Cách giải: Từ thiết giả, suy luận tìm ra KG ở P, Tỉ lệ KG,KH chủ yếu của F1 hoặc F2.
1/- Lai một cặp tính trạng:
VÍ DỤ: * Trội hoàn toàn: - Nếu P thuần chủng:
F1 KG dị hợp và đồng tính
F2 tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ KH 3 trội : 1 lặn
- Nếu P: dị hợp x đồng hợp:
P: Aa x aa → KH ở F1: 1 trội : 1 lặn (1Aa : 1aa)
P: Aa x AA → F1: đồng tính trội (100% trội: Lai phân tích)
Trội không hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ KH ở F1: đồng tính, dị hợp.
+ Tỉ lệ KG ở F2: 1AA: 2Aa: 1aa KH F2: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
- Nếu P chỉ thuần chủng 1bên KH ở F2:1 trội: 2 trung gian: 1lặn hoặc 1 trung gian: 1 lặn VD: + P : AA x Aa → F1 : 1AA: 1Aa → 1 trội : 1 trung gian
+ P : aa x Aa → F1 : 1 Aa: 1aa → 1 trung gian : 1 lặn
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
a) Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ KG, KH ở F1hay F2:
- Đề bài cho biết: loại tính trạng (trội, lặn, trung gian) hoặc gen qui định tính trạng và KH của P.
Cách giải: Từ thiết giả, suy luận tìm ra KG ở PTỉ lệ KG,KH của F1,F2.
1/- Lai một cặp tính trạng:
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
1/- Lai một cặp tính trạng: a) Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ KG, KH ở F1hay F2:
b) biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con ➱ xác định KG,KH ở P
Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1. Cách giải: Từ giả thiết KG, KH ở P:
VD: + F1 có tỉ lệ KH là 3 :1 ➱ P có KG dị hợp (Aa x Aa)
+ F1 có tỉ lệ KH là 1 :1 ➱ P có KG 1 bên dị hợp, 1 bên ĐH lặn (Aa x aa)
+ F1: (1 : 2 : 1) ➱ P : Aa x Aa ( Trội không hoàn toàn)
Thí dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a).
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ → F1: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của phép lai trên như thế nào?
Đáp án P: Aa x aa
2/- Lai hai cặp tính trạng:
- P thuần chủng → F1 AaBb → Tính trạng trội
F2 : 9A –B –: 3A–bb : 3aaB–: 1aabb
a) Biết KG,KH ở P. Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay F2:
- Đề bài cho biết: KG,KH ở P; qui luật di truyền của từng cặp tính trạng. - Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1 hay F2 (DT độc lập) ➱ tính nhanh ra tích tỉ lệ các cặp tính trạng (chính là tỉ lệ KH ở F1 và F2).
- Cách giải: Từ tỉ lệ, số lượng KH ở đời con ➱ Tỉ lệ từng cặp t.t để xác định KG, KH của P.
VD: + F2 có tỉ lệ KH là 9 : 3 : 3 :1 = Phân li độc lập, ta có: ➱ F1 có KG dị hợp cả 2 cặp gen.
➱ P có KG đồng hợp (thuần chủng) về 2 cặp gen
b) Biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở đời con ➱ xác định KG, KH ở P:
VD: Tỉ lệ DT của 2 cặp t.t là (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
1/- Lai một cặp tính trạng:
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1/22 SGK: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
b) Toàn lông dài.
a) Toàn lông ngắn.
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
- Bài tập xác định KH ở F1 khi cho biết tính trạng và KH ở P.
- Giải thích: P lông ngắn thuần chủng x lông dài→ F1 đồng tính mang tính trạng trội ( toàn lông ngắn)
- Đáp án : a
Bài tập mở rộng: (Đề bài như bài 1/22 SGK):
Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
b) Toàn lông dài.
a) Toàn lông ngắn.
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) P: AA x AA
c) P: AA x aa
- Bài tập xác định KG ở P khi cho biết tính trạng của P và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Đề bài cho biết t.t đỏ thẫm trội, xanh lục lặn F1: 3 trội : 1 lặn Theo quy luật phân li thì KG của P đều là dị hợp → P : Aa x Aa
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự DT màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau :
b) P: AA x Aa
d) P: Aa x Aa
- Đáp án: d
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
- Bài tập xác định tính trạng của P cho biết và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Biết F1:25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
Bài 3/22 SGK: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự DT màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả như sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng . Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
→F1: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
→F1: tỉ lệ KH trội không hoàn toàn
- Đáp án : b,d
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
- Bài tập xác định KG của P cho biết KH ở F1.
- Giải thích:
+Để sinh ra người con có mắt xanh(aa) →bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a. → P: chọn b)
+Để sinh ra người con mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho một giao tử A → P: chọn c)
Bài 4/23 SGK: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có KG và KH nào trong các trường hợp sau để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Đáp án: b hoặc c
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
-Xác định KG của P cho biết KH ở F2.
- Giải thích: F2 có KG như trên → Tỉ lệ KH ở F2 là 9 đỏ,tròn: 3 đỏ, bầu : 3 vàng,tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ : 1 vàng) ( 3 tròn : 1 bầu)
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
→ F1 dị hợp 2 cặp gen(AaBb)
→ P thuần chủng về hai cặp gen P: quả đỏ,bầu dục x vàng,tròn
→ KG của P là AAbb x aaBB
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P: AAbb x aaBB
Đáp án: d
Chúc các em học tập tiến bộ!
Text
SINH HỌC 9
Nam Son second dary scholl
Năm học:2010 - 2011
BÀI TẬP CHƯƠNG I
Bi 7
Ti?t 7
Bi 7
Ti?t 7
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
a) Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ KG, KH ở F1hay F2:
- Bố mẹ tính trạng trội thuần chủng thì KH ở F2 như thế nào? - Dựa vào yếu tố nào để xác định KG,KH ở F2?
- Đề bài cho biết: loại tính trạng (trội, lặn, trung gian) hoặc gen qui định tính trạng và KH của P.
Cách giải: Từ thiết giả, suy luận tìm ra KG ở P, Tỉ lệ KG,KH chủ yếu của F1 hoặc F2.
1/- Lai một cặp tính trạng:
VÍ DỤ: * Trội hoàn toàn: - Nếu P thuần chủng:
F1 KG dị hợp và đồng tính
F2 tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
Tỉ lệ KH 3 trội : 1 lặn
- Nếu P: dị hợp x đồng hợp:
P: Aa x aa → KH ở F1: 1 trội : 1 lặn (1Aa : 1aa)
P: Aa x AA → F1: đồng tính trội (100% trội: Lai phân tích)
Trội không hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ KH ở F1: đồng tính, dị hợp.
+ Tỉ lệ KG ở F2: 1AA: 2Aa: 1aa KH F2: 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
- Nếu P chỉ thuần chủng 1bên KH ở F2:1 trội: 2 trung gian: 1lặn hoặc 1 trung gian: 1 lặn VD: + P : AA x Aa → F1 : 1AA: 1Aa → 1 trội : 1 trung gian
+ P : aa x Aa → F1 : 1 Aa: 1aa → 1 trung gian : 1 lặn
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
a) Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ KG, KH ở F1hay F2:
- Đề bài cho biết: loại tính trạng (trội, lặn, trung gian) hoặc gen qui định tính trạng và KH của P.
Cách giải: Từ thiết giả, suy luận tìm ra KG ở PTỉ lệ KG,KH của F1,F2.
1/- Lai một cặp tính trạng:
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
1/- Lai một cặp tính trạng: a) Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ KG, KH ở F1hay F2:
b) biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con ➱ xác định KG,KH ở P
Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở F1. Cách giải: Từ giả thiết KG, KH ở P:
VD: + F1 có tỉ lệ KH là 3 :1 ➱ P có KG dị hợp (Aa x Aa)
+ F1 có tỉ lệ KH là 1 :1 ➱ P có KG 1 bên dị hợp, 1 bên ĐH lặn (Aa x aa)
+ F1: (1 : 2 : 1) ➱ P : Aa x Aa ( Trội không hoàn toàn)
Thí dụ: Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ (qui định bởi gen a).
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ → F1: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của phép lai trên như thế nào?
Đáp án P: Aa x aa
2/- Lai hai cặp tính trạng:
- P thuần chủng → F1 AaBb → Tính trạng trội
F2 : 9A –B –: 3A–bb : 3aaB–: 1aabb
a) Biết KG,KH ở P. Xác định tỉ lệ KH ở F1 hay F2:
- Đề bài cho biết: KG,KH ở P; qui luật di truyền của từng cặp tính trạng. - Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F1 hay F2 (DT độc lập) ➱ tính nhanh ra tích tỉ lệ các cặp tính trạng (chính là tỉ lệ KH ở F1 và F2).
- Cách giải: Từ tỉ lệ, số lượng KH ở đời con ➱ Tỉ lệ từng cặp t.t để xác định KG, KH của P.
VD: + F2 có tỉ lệ KH là 9 : 3 : 3 :1 = Phân li độc lập, ta có: ➱ F1 có KG dị hợp cả 2 cặp gen.
➱ P có KG đồng hợp (thuần chủng) về 2 cặp gen
b) Biết số lượng hay tỉ lệ các KH ở đời con ➱ xác định KG, KH ở P:
VD: Tỉ lệ DT của 2 cặp t.t là (3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CƠ SỞ LÍ THUYẾT ĐỂ GIẢI CÁC BÀI TẬP DI TRUYỀN:
1/- Lai một cặp tính trạng:
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1/22 SGK: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
b) Toàn lông dài.
a) Toàn lông ngắn.
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
- Bài tập xác định KH ở F1 khi cho biết tính trạng và KH ở P.
- Giải thích: P lông ngắn thuần chủng x lông dài→ F1 đồng tính mang tính trạng trội ( toàn lông ngắn)
- Đáp án : a
Bài tập mở rộng: (Đề bài như bài 1/22 SGK):
Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
b) Toàn lông dài.
a) Toàn lông ngắn.
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) P: AA x AA
c) P: AA x aa
- Bài tập xác định KG ở P khi cho biết tính trạng của P và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Đề bài cho biết t.t đỏ thẫm trội, xanh lục lặn F1: 3 trội : 1 lặn Theo quy luật phân li thì KG của P đều là dị hợp → P : Aa x Aa
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự DT màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau :
b) P: AA x Aa
d) P: Aa x Aa
- Đáp án: d
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
- Bài tập xác định tính trạng của P cho biết và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Biết F1:25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
Bài 3/22 SGK: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự DT màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả như sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng . Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
→F1: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
→F1: tỉ lệ KH trội không hoàn toàn
- Đáp án : b,d
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
- Bài tập xác định KG của P cho biết KH ở F1.
- Giải thích:
+Để sinh ra người con có mắt xanh(aa) →bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a. → P: chọn b)
+Để sinh ra người con mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho một giao tử A → P: chọn c)
Bài 4/23 SGK: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có KG và KH nào trong các trường hợp sau để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Đáp án: b hoặc c
Bài 7 tiết 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
-Xác định KG của P cho biết KH ở F2.
- Giải thích: F2 có KG như trên → Tỉ lệ KH ở F2 là 9 đỏ,tròn: 3 đỏ, bầu : 3 vàng,tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ : 1 vàng) ( 3 tròn : 1 bầu)
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
→ F1 dị hợp 2 cặp gen(AaBb)
→ P thuần chủng về hai cặp gen P: quả đỏ,bầu dục x vàng,tròn
→ KG của P là AAbb x aaBB
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P: AAbb x aaBB
Đáp án: d
Chúc các em học tập tiến bộ!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Thuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)