Bài 7. Bài tập chương I
Chia sẻ bởi Tien Tran |
Ngày 04/05/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 7. Bài tập chương I thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Trang bìa
Trang bìa:
SINH HỌC 9 Bài 7. BÀI TẬP CHƯƠNG I Mục tiêu
: Mục tiêu bài học
- Củng cố, mở rộng và khắc sâu kiến thức về các quy luật di truyền. - Có khả năng vận dụng những hiểu biết về mặt lí thuyết để giải quyết các tình huống xảy ra trong bài tập. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập di truyền. Bài tập 1
Bài tập: Bài tập 1
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây ?
a) Toàn lông ngắn
b) Toàn lông dài
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài
Hướng dẫn giải: Bài tập 1/ Hướng dẫn giải
- Theo bài ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông đen. Từ đó hãy quy ước các gen quy định các tính trạng ? - Xác định kiểu gen của P lông ngắn thuần chủng (đồng hợp tử) ? - Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái kiểu gen nào ? Xác định kiểu gen của P lông dài ? - Viết sơ đồ lai xác định kết quả phép lai ? => So sánh với các đáp án và lựa chọn đáp án đúng. Bài giải: Bài tập 1/ Hướng dẫn giải
* Giải bài tập 1: - Theo bài ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông đen. Từ đó ta có thể quy ước: + gen A quy định tính trạng lông ngắn. + gen a quy định tính trạng lông dài. - Vậy kiểu gen của P lông ngắn thuần chủng (đồng hợp tử) là: AA. - Vì tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử cặp gen lặn. Do đó, kiểu gen của P lông dài là: aa Ta có sơ đồ lai: P: AA x aa G: A a F1: Aa (100% lông ngắn) => Đáp án a là đáp án đúng. Bài tập 2
Bài tập: Bài tập 2
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm => F1 : 75% thân đỏ thẫm : 25 % thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
a) P : AA x AA
b) P : AA x Aa
c) P : AA x aa
d) P : Aa x Aa
Hướng dẫn giải: Bài tập 2/ Hướng dẫn giải
- Cây thân đỏ thẫm có thể có những kiểu gen nào ? - Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và số tổ hợp giao tử (số lượng kiểu hình) ở F? - Từ số lượng kiểu hình hãy xác định số loại giao tử của mỗi cơ thể P (trường hợp lai một cặp tính trạng) . Từ đó suy ra kiểu gen của P? - So sánh với các đáp án và lựa chọn đáp án đúng. Bài giải: Bài tập 2/ Hướng dẫn giải
* Giải bài tập 2: - Vì gen A (quy định thân đỏ thẫm) là trội hoàn toàn so với gen a (quy định thân xanh lục) nên cây thân màu đỏ thẫm có thể có 2 loại kiểu gen là: AA hoặc Aa. - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục = 3 t. đỏ thẫm : 1 t. xanh lục . - Số tổ hợp giao tử ở F1 là: 3 + 1 = 4. - Vì số tổ hợp giao tử ở F1 bằng tích của số các loại giao tử ở P nên: 4 = 2 x 2 hoặc 4 = 3 x 1 (truờng hợp này ta loại vì tính trạng màu thân được quy định bởi một cặp gen nên khi phát sinh giao tử chỉ cho tối đa 2 loại giao tử). - Mỗi cơ thể P cho 2 loại giao tử vì vậy mỗi cơ thể P dị hợp tử một cặp gen -> kiểu gen của P là: Aa x Aa => Đáp án d là đáp án đúng. * Cách 2: - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục = 3 t. đỏ thẫm : 1 t. xanh lục - Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen (quy luật phân li). Vậy kiểu gen của P là: Aa x Aa. => Đáp án d là đáp án đúng. Bài tập 3
Bài tập: Bài tập 3/ Lai một cặp tính trạng
Màu sắc hoa mõm chó do một cặp gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả như sau: P : Hoa hồng x Hoa hồng -> F1 : 25,1% hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25 % hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên ?
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa trắng là trội hoàn toàn so với hoa đỏ
c) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Hướng dẫn giải: Bài tập 3/ Hướng dẫn giải
- Xác định tỉ lệ phân li ở F1 ? - Trong trường hợp nào thì trong phép lai một cặp tính trạng (do một cặp gen quy định) kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1 ? - Có thể xác định được tính trạng trội và tính trạng lặn của cặp tính trạng màu sắc hoa mõm chó trong phép lai trên không? => Xác định đáp án đúng ? Bài giải: Lai một cặp tính trạng/ Bài tập 3
* Giải bài tập 3: - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 25, 1% hoa đỏ : 49,9% : hoa hồng : 25% hoa trắng = 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. - Tỉ lệ 1 : 2 : 1 phù hợp với kết quả phép lai một cặp tính trạng quy luật di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian). - Căn cứ vào các dữ liệu bài ra thì không thể xác định được tính trạng nào là tính trạng trội và tính trạng nào là tính trạng lặn của cặp tính trạng hoa đỏ và hoa trắng. => Đáp án d là đáp án đúng. Bài tập 4
Bài tập: Bài tập 4/ Lai một cặp tính trạng
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Hướng dẫn giải: Bài tập 4/ Hướng dẫn giải
- Xác định lần lượt kết quả phép lai của các trường hợp? - Trong trường hợp nào khi lai một cặp tính trạng (do một cặp gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn) thì thế hệ con xuất hiện cả hai loại tính trạng trội và lặn ? => Xác định đáp án đúng ? Bài giải: Lai một cặp tính trạng/ Bài tập 4
GIẢI BÀI TẬP 4: * Cách 1: Xác định lần lượt kết quả các phép lai - Trường hợp a: P: Mắt đen (AA) x Mắt xanh (aa) -> F: Aa (100% mắt đen) - Trường hợp b: P: Mắt đen (Aa) x Mắt đen (Aa) -> F: 3 A- ( mắt đen) : 1 aa (mắt xanh). - Trường hợp c: P: Mắt xanh (aa) x Mắt đen (Aa) -> F: 1 Aa (mắt đen) : 1 aa (mắt xanh) - Trường hợp d: P: Mắt đen (Aa) x Mắt đen (AA) -> F: 1 AA (mắt đen) : 1 Aa (mắt đen) => Đáp án b và c là đáp án đúng. * Cách 2: - Vì gen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh, mặt khác theo thí nghiệm của Menđen, đến thế hệ con F2 mới xuất hiện cả hai loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ 3 : 1 hoặc khi thực hiện phép lai phân tích (P: Aa x aa -> F : 1 Aa : 1 aa ) nên các đáp án b và c là đáp án đúng. Bài tập 5
Bài tập: Bài tập 5/ Lai hai cặp tính trạng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định qủa bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua qủa đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ, bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau :
a) P : AABB x aabb
b) P : Aabb x aaBb
c) P : AaBB x AABb
d) P : AAbb x aaBB
Hướng dẫn giải: Bài tập 5/ Hướng dẫn giải
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Điều này, cho phép rút ra được kết luận gì trong phép lai trên ? (Quan hệ trội lặn của các cặp tính trạng và kiểu gen của P ? ) - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ? - Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng ? - So sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 với tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng ? => Rút ra mối quan hệ di truyền của hai cặp tính trạng ? => Xác định đáp án đúng ? Bài giải: Lai hai cặp tính trạng/ Bài tập 5
GIẢI BÀI TẬP 5 - F 1 đồng tính quả đỏ, tròn chứng tỏ: + Quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng và quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục. + P thuần chủng -> P đồng hợp tử cả hai cặp gen. - Tỉ lệ phân li ở F 2: + Xét riêng từng cặp tính trạng: Đỏ : Vàng = (901 + 299) : (301 + 103) = 1200 : 404 = 3 : 1 Tròn : Bầu dục = (901 + 301) : (299 + 103) = 1202 : 402 = 3 : 1 ->Ta thấy, sự di truyền các cặp tính trạng tuân theo đúng quy luật phân li. + Xét chung 2 cặp tính trạng: 901 Đỏ, tròn : 299 Đỏ, bầu dục : 301 Vàng, tròn : 103 Vàng, bầu dục = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1) -> Tỉ lệ phân li KH ở F2 bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành. Như vậy, tính trạng màu sắc và hình dạng quả di truyền độc lập với nhau (tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen). => Kiểu gen của P: AAbb (Đỏ, bầu dục) x aaBB (Vàng, tròn). Đáp án d là đáp án đúng. Củng cố
a) Lai 1 cặp tính trạng: Củng cố, ghi nhớ - Phương pháp giải bài tập chương I
* Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1 và F2 Đề bài cho biết tính trạng (trội, lặn, trung gian) hoặc gen quy định tính trạng và kiểu hình của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề ra, ta suy ra kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình chủ yếu của F1 hoặc F2. Ví dụ, F có tỉ lệ 3 : 1 (trội hoàn toàn); 1 : 1 (lai phân tích); 1 : 2 : 1 (trội không hoàn toàn). * Xác định kiểu gen, kiểu hình của P Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình. Căn cứ vào kiểu hình hay tỉ lệ của nó, suy ra kiểu gen và kiểu hình của P. Ví dụ, F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì P dị hợp tử cả bố và mẹ; F1 có tỉ lệ 1 : 1 thì bố (hoặc mẹ) dị hợp và mẹ (hoặc bố) đồng hợp lặn. a) Lai 2 cặp tính trạng: Củng cố, ghi nhớ - Phương pháp giải bài tập chương I
* Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 hay F2 Đề bài cho quy luật di truyền của từng cặp tính trạng, dựa vào đó suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F1 hoặc F2 và tính tích tỉ lệ của các cặp tính trạng thì được tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2. * Xác định kiểu gen, kiểu hình của P Đề bài cho biết tỉ lệ kiểu hình hoặc F2, ta cần suy ra tỉ lệ của các cặp tính trạng từ đó ta sẽ biết được kiểu hình của F1 hoặc F2 cần tìm.
Trang bìa:
SINH HỌC 9 Bài 7. BÀI TẬP CHƯƠNG I Mục tiêu
: Mục tiêu bài học
- Củng cố, mở rộng và khắc sâu kiến thức về các quy luật di truyền. - Có khả năng vận dụng những hiểu biết về mặt lí thuyết để giải quyết các tình huống xảy ra trong bài tập. - Rèn luyện kĩ năng giải bài tập di truyền. Bài tập 1
Bài tập: Bài tập 1
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài. P lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây ?
a) Toàn lông ngắn
b) Toàn lông dài
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài
Hướng dẫn giải: Bài tập 1/ Hướng dẫn giải
- Theo bài ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông đen. Từ đó hãy quy ước các gen quy định các tính trạng ? - Xác định kiểu gen của P lông ngắn thuần chủng (đồng hợp tử) ? - Tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái kiểu gen nào ? Xác định kiểu gen của P lông dài ? - Viết sơ đồ lai xác định kết quả phép lai ? => So sánh với các đáp án và lựa chọn đáp án đúng. Bài giải: Bài tập 1/ Hướng dẫn giải
* Giải bài tập 1: - Theo bài ra, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông đen. Từ đó ta có thể quy ước: + gen A quy định tính trạng lông ngắn. + gen a quy định tính trạng lông dài. - Vậy kiểu gen của P lông ngắn thuần chủng (đồng hợp tử) là: AA. - Vì tính trạng lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp tử cặp gen lặn. Do đó, kiểu gen của P lông dài là: aa Ta có sơ đồ lai: P: AA x aa G: A a F1: Aa (100% lông ngắn) => Đáp án a là đáp án đúng. Bài tập 2
Bài tập: Bài tập 2
Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự di truyền màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả sau: P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm => F1 : 75% thân đỏ thẫm : 25 % thân xanh lục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức lai sau đây:
a) P : AA x AA
b) P : AA x Aa
c) P : AA x aa
d) P : Aa x Aa
Hướng dẫn giải: Bài tập 2/ Hướng dẫn giải
- Cây thân đỏ thẫm có thể có những kiểu gen nào ? - Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và số tổ hợp giao tử (số lượng kiểu hình) ở F? - Từ số lượng kiểu hình hãy xác định số loại giao tử của mỗi cơ thể P (trường hợp lai một cặp tính trạng) . Từ đó suy ra kiểu gen của P? - So sánh với các đáp án và lựa chọn đáp án đúng. Bài giải: Bài tập 2/ Hướng dẫn giải
* Giải bài tập 2: - Vì gen A (quy định thân đỏ thẫm) là trội hoàn toàn so với gen a (quy định thân xanh lục) nên cây thân màu đỏ thẫm có thể có 2 loại kiểu gen là: AA hoặc Aa. - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục = 3 t. đỏ thẫm : 1 t. xanh lục . - Số tổ hợp giao tử ở F1 là: 3 + 1 = 4. - Vì số tổ hợp giao tử ở F1 bằng tích của số các loại giao tử ở P nên: 4 = 2 x 2 hoặc 4 = 3 x 1 (truờng hợp này ta loại vì tính trạng màu thân được quy định bởi một cặp gen nên khi phát sinh giao tử chỉ cho tối đa 2 loại giao tử). - Mỗi cơ thể P cho 2 loại giao tử vì vậy mỗi cơ thể P dị hợp tử một cặp gen -> kiểu gen của P là: Aa x Aa => Đáp án d là đáp án đúng. * Cách 2: - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 75% thân đỏ thẫm : 25% thân xanh lục = 3 t. đỏ thẫm : 1 t. xanh lục - Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen (quy luật phân li). Vậy kiểu gen của P là: Aa x Aa. => Đáp án d là đáp án đúng. Bài tập 3
Bài tập: Bài tập 3/ Lai một cặp tính trạng
Màu sắc hoa mõm chó do một cặp gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được kết quả như sau: P : Hoa hồng x Hoa hồng -> F1 : 25,1% hoa đỏ : 49,9 % hoa hồng : 25 % hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên ?
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa trắng là trội hoàn toàn so với hoa đỏ
c) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Hướng dẫn giải: Bài tập 3/ Hướng dẫn giải
- Xác định tỉ lệ phân li ở F1 ? - Trong trường hợp nào thì trong phép lai một cặp tính trạng (do một cặp gen quy định) kết quả tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 2 : 1 ? - Có thể xác định được tính trạng trội và tính trạng lặn của cặp tính trạng màu sắc hoa mõm chó trong phép lai trên không? => Xác định đáp án đúng ? Bài giải: Lai một cặp tính trạng/ Bài tập 3
* Giải bài tập 3: - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là: 25, 1% hoa đỏ : 49,9% : hoa hồng : 25% hoa trắng = 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. - Tỉ lệ 1 : 2 : 1 phù hợp với kết quả phép lai một cặp tính trạng quy luật di truyền trội không hoàn toàn (di truyền trung gian). - Căn cứ vào các dữ liệu bài ra thì không thể xác định được tính trạng nào là tính trạng trội và tính trạng nào là tính trạng lặn của cặp tính trạng hoa đỏ và hoa trắng. => Đáp án d là đáp án đúng. Bài tập 4
Bài tập: Bài tập 4/ Lai một cặp tính trạng
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh ?
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Hướng dẫn giải: Bài tập 4/ Hướng dẫn giải
- Xác định lần lượt kết quả phép lai của các trường hợp? - Trong trường hợp nào khi lai một cặp tính trạng (do một cặp gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn) thì thế hệ con xuất hiện cả hai loại tính trạng trội và lặn ? => Xác định đáp án đúng ? Bài giải: Lai một cặp tính trạng/ Bài tập 4
GIẢI BÀI TẬP 4: * Cách 1: Xác định lần lượt kết quả các phép lai - Trường hợp a: P: Mắt đen (AA) x Mắt xanh (aa) -> F: Aa (100% mắt đen) - Trường hợp b: P: Mắt đen (Aa) x Mắt đen (Aa) -> F: 3 A- ( mắt đen) : 1 aa (mắt xanh). - Trường hợp c: P: Mắt xanh (aa) x Mắt đen (Aa) -> F: 1 Aa (mắt đen) : 1 aa (mắt xanh) - Trường hợp d: P: Mắt đen (Aa) x Mắt đen (AA) -> F: 1 AA (mắt đen) : 1 Aa (mắt đen) => Đáp án b và c là đáp án đúng. * Cách 2: - Vì gen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh, mặt khác theo thí nghiệm của Menđen, đến thế hệ con F2 mới xuất hiện cả hai loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ 3 : 1 hoặc khi thực hiện phép lai phân tích (P: Aa x aa -> F : 1 Aa : 1 aa ) nên các đáp án b và c là đáp án đúng. Bài tập 5
Bài tập: Bài tập 5/ Lai hai cặp tính trạng
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng; B quy định quả tròn, b quy định qủa bầu dục. Khi cho lai hai giống cà chua qủa đỏ, dạng bầu dục và quả vàng, dạng tròn với nhau được F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 cây quả đỏ, tròn : 299 cây quả đỏ, bầu dục : 301 cây quả vàng, tròn : 103 cây quả vàng, bầu dục. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau :
a) P : AABB x aabb
b) P : Aabb x aaBb
c) P : AaBB x AABb
d) P : AAbb x aaBB
Hướng dẫn giải: Bài tập 5/ Hướng dẫn giải
- F1 đều cho cà chua quả đỏ, dạng tròn. Điều này, cho phép rút ra được kết luận gì trong phép lai trên ? (Quan hệ trội lặn của các cặp tính trạng và kiểu gen của P ? ) - Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 ? - Tỉ lệ phân li của mỗi cặp tính trạng ? - So sánh tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 với tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng ? => Rút ra mối quan hệ di truyền của hai cặp tính trạng ? => Xác định đáp án đúng ? Bài giải: Lai hai cặp tính trạng/ Bài tập 5
GIẢI BÀI TẬP 5 - F 1 đồng tính quả đỏ, tròn chứng tỏ: + Quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng và quả tròn là trội hoàn toàn so với quả bầu dục. + P thuần chủng -> P đồng hợp tử cả hai cặp gen. - Tỉ lệ phân li ở F 2: + Xét riêng từng cặp tính trạng: Đỏ : Vàng = (901 + 299) : (301 + 103) = 1200 : 404 = 3 : 1 Tròn : Bầu dục = (901 + 301) : (299 + 103) = 1202 : 402 = 3 : 1 ->Ta thấy, sự di truyền các cặp tính trạng tuân theo đúng quy luật phân li. + Xét chung 2 cặp tính trạng: 901 Đỏ, tròn : 299 Đỏ, bầu dục : 301 Vàng, tròn : 103 Vàng, bầu dục = 9 : 3 : 3 : 1 = (3 : 1) x (3 : 1) -> Tỉ lệ phân li KH ở F2 bằng tích tỉ lệ của các cặp tính trạng hợp thành. Như vậy, tính trạng màu sắc và hình dạng quả di truyền độc lập với nhau (tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen). => Kiểu gen của P: AAbb (Đỏ, bầu dục) x aaBB (Vàng, tròn). Đáp án d là đáp án đúng. Củng cố
a) Lai 1 cặp tính trạng: Củng cố, ghi nhớ - Phương pháp giải bài tập chương I
* Xác định kiểu gen, kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1 và F2 Đề bài cho biết tính trạng (trội, lặn, trung gian) hoặc gen quy định tính trạng và kiểu hình của P. Căn cứ vào yêu cầu của đề ra, ta suy ra kiểu gen của P, tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình chủ yếu của F1 hoặc F2. Ví dụ, F có tỉ lệ 3 : 1 (trội hoàn toàn); 1 : 1 (lai phân tích); 1 : 2 : 1 (trội không hoàn toàn). * Xác định kiểu gen, kiểu hình của P Đề bài cho biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình. Căn cứ vào kiểu hình hay tỉ lệ của nó, suy ra kiểu gen và kiểu hình của P. Ví dụ, F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1 thì P dị hợp tử cả bố và mẹ; F1 có tỉ lệ 1 : 1 thì bố (hoặc mẹ) dị hợp và mẹ (hoặc bố) đồng hợp lặn. a) Lai 2 cặp tính trạng: Củng cố, ghi nhớ - Phương pháp giải bài tập chương I
* Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F1 hay F2 Đề bài cho quy luật di truyền của từng cặp tính trạng, dựa vào đó suy ra tỉ lệ của từng cặp tính trạng ở F1 hoặc F2 và tính tích tỉ lệ của các cặp tính trạng thì được tỉ lệ kiểu hình ở F1 hoặc F2. * Xác định kiểu gen, kiểu hình của P Đề bài cho biết tỉ lệ kiểu hình hoặc F2, ta cần suy ra tỉ lệ của các cặp tính trạng từ đó ta sẽ biết được kiểu hình của F1 hoặc F2 cần tìm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tien Tran
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)