Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp

Chia sẻ bởi Lê Hữu Cảnh | Ngày 04/05/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 64. Tổng kết chương trình toàn cấp thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

GV: Lê Hữu Cảnh
Chào mừng các em học sinh đến với giờ học
sinh học lớp 9
trường THCS Bạch ngọc
Tiết: 69
Bài: 65: Tổng kết chương trình toàn cấp ( ti?t 2)
III- Sinh học cơ thể
1. Cây có hoa
Bảng 65.1. Chức năng của các cơ quan ở cây có hoa
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả.
Vận chuyển nước và MK từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác của cây
Thu nhận ánh sáng để quang hợp tạo chất hc cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước.
Bảo vệ hạt góp phần phát tán hạt.
Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
Hấp thụ nước và muỗi khoáng cho cây.
Bảng 65.2. Chức năng của các cơ quan và hệ cơ quan cơ thể người
Nâng đỡ và bảo vệ cơ thể, giúp cơ thể cử động và di chuyển
Vận chuyển chất dinh dưỡng, ôxi vào tế bào và chuyển sản phẩm phân giải từ tế bào tới hệ bài tiết.
Thực hiện trao đổi khí với môi trường ngoài nhận ôxi và thải khí cacbôníc
Phân giải chất hữu cơ phức tạp thành chất đơn giản
Thải ngoài cơ thể các chất không cần thiết hay độc hại cho cơ thể.
Cảm giác, bài tiết, điều hoà thân nhiệt và bảo vệ cơ thể.
Điều khiển, điều hoà và phối hợp của các cơ quan, đảm bảo cho cơ thể là một khối thống nhất toàn vẹn.
Điều hoà các quá trình sinh lý của cơ thể, đặc biệt là các quá trình TĐC, chuyển hoá VC và NL bằng con đường thể dịch.
Sinh con, duy trì và phát triển nòi giống
2- Cơ thể người
Bảng 65.3. Chức năng các bộ phận ở tế bào
VI- Sinh học tế bào
1- Cấu trúc tế bào
Bảo vệ tế bào
Trao đổi chất giữa trong và ngoài tế bào
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Thực hiện sự chuyển hoá năng lượng của tế bào
Tổng hợp chất hữu cơ
Nơi tổng hợp prôtêin
Chữa dịch tế bào
Chữa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
Bảng 65.4. Các hoạt động sống của tế bào
2- Hoạt động sống của tế bào
Đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng và phát triển của tế bào
Tổng hợp chất hữu cơ tích luỹ năng lượng
Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng
Tạo prôtêin cung cấp cho tế bào
Bảng 65.5. Những điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
3- Phân bào
NST co ngắn, đóng xoắn và đính vào thoi phân bào ở tâm động
NST kép co ngắn, đóng xoắn. Cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiêu dọc và bắt chéo
Các NST kép co ngắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Tửng cặp NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Từng cặp NST kép tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào
Các NST nằm trong nhân với số lượng 2n NST như ở tế bào mẹ
Các NST kép nằm trong nhân với số lượng n (kép) = 1/2 ở tế bào mẹ
NST co ngắn ( thấy rõ số lượng NST kép ) (đơn bội)
Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào
Các NST đơn nằm trong nhân với số lượng bằng n (NST đơn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hữu Cảnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)