Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường
Chia sẻ bởi Phùng Quỳnh An |
Ngày 04/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Ôn tập phần sinh vật và môi trường
Bài 63
Tiết
Tổ 1
A . Hệ thống hóa kiến thức
Bảng 1 : Môi trường và các nhân tố sinh thái.
Bảng 2 : Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.
Bảng 3 : Quan hệ cùng loài và khác loài.
Bảng 4 : Hệ thống hóa các khái niệm.
Bảng 5 : Các đặc trưng của quần thể.
Bảng 6 : Các dấu hiệu điển hình của quần xã.
I - Môi trường và các nhân tố sinh thái
Quay lại
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
-Nước,đất,không khí,ánh sáng
-Rong rêu,tảo,tôm,cá,ốc
Ánh sáng, không khí, bụi, độ ẩm,
nhiệt độ,…
- Chim chóc, côn trùng, động vật,
thực vật
- Đất, đá, nước
- Cỏ, cây, côn trùng, giun
- Độ ẩm, nhiệt độ,thức ăn,nước.
- Giun sán, nấm, vi sinh vật
II – Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào
giới hạn sinh thái
Quay lại
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Thực vật biến nhiệt
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Nhóm động vật ưa sáng
- Nhóm động vật ưa tối
Nhóm động vật
biến nhiệt
Nhóm động vật
hằng nhiệt
-Động vật ưa khô
-Động vật ưa ẩm
III – Quan hệ cùng loài và khác loài
Quay lại
Các sinh vật cùng loài
sống thành nhóm hỗ trợ
về thức ăn,chống kẻ thù,…
- Cộng sinh
- Hội sinh
Trong điều kiện bất lợi,
các sinh vật cạnh tranh
về thức ăn, nơi ở, con đực
tranh giành con cái làm
cho một số cá thể tách ra
khỏi nhóm hoặc chết
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật ăn sinh vật khác
IV – Hệ thống hóa các khái niệm
Quay lại
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể
cùng loài, cùng sống trong một khu vực
nhất định, ở một thời điểm nhất định và
có khả năng sinh sản tạo thành những
thế hệ mới.
- Các cây lúa cùng loài trên
một cánh đồng
Quần thể cá mè trong cùng
một ao
- Quần xã rừng mưa nhiệt đới
Quần xã các sinh vật cùng
sống trong ao : tôm, cá, cua,…
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần
thể sinh vật thuộc các loài khác nhau,
cùng sống trong một không gian xác
địnhvà chúng có mối quan hệ mật thiết,
gắnbó với nhau
IV – Hệ thống hóa các khái niệm
Quay lại
V - Các đặc trưng của quần thể
Quay lại
VI – Các dấu hiệu điển hình của quần xã
Quay lại
CÂU 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không ? Cho ví dụ.
Trả lời:
Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây.
QUAY LẠI
CÂU 2: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
Trả lời:
Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài
Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
QUAY LẠI
CÂU 3: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Trả lời:
Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác là quần thể người có các đặc trưng kinh tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá..
Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số … Biết được nước có dạng dân số trẻ hay dân số già.
QUAY LẠI
CÂU 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ?
Trả lời:
QUAY LẠI
CÂU 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích
QUAY LẠI
Sâu
Lá cây
Chuột
VSV
Lá cây là thức ăn của sâu, sâu là thức ăn của chuột.
Xác của các sinh vật nói trên bị vi sinh vật phân hủy
CÂU 6: Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.
Trả lời:
QUAY LẠI
CÂU 7: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
Trả lời:
Vì các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, chất thải sinh hoạt, bệnh viện, chiến tranh, phóng xạ…
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường :
Sử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt.
Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm.
Xây dựng nhiều công viên cây xanh.
Tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm….
QUAY LẠI
CÂU 8: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ?
Trả lời:
Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
QUAY LẠI
CÂU 9: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Trả lời :
Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì các hệ sinh thái rừng, biển, nông nghiệp…Là nơi ở, sinh sản sinh vật; là nguồn cung cấp thức ăn cho con người; điều hoà khí hậu; giữ cân bằng sinh thái…
Biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái :
Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí.
Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật quý hiếm.
Chống ô nhiễm môi trường
Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật…
Cần phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
Tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ sinh thái, góp phần bảo vệ môi tường sống trên trái đất.
QUAY LẠI
Câu 10 : Vì sao cần có luật bảo vệ môi trường ? Nêu nội dung cơ bản trong luật bảo vệ môi trường của Việt Nam
Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. Đồng thời điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lý để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước
Một số nội dung cơ bản :
1. Phòng chống suy thoái
Bài 63
Tiết
Tổ 1
A . Hệ thống hóa kiến thức
Bảng 1 : Môi trường và các nhân tố sinh thái.
Bảng 2 : Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào giới hạn sinh thái.
Bảng 3 : Quan hệ cùng loài và khác loài.
Bảng 4 : Hệ thống hóa các khái niệm.
Bảng 5 : Các đặc trưng của quần thể.
Bảng 6 : Các dấu hiệu điển hình của quần xã.
I - Môi trường và các nhân tố sinh thái
Quay lại
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
-Nước,đất,không khí,ánh sáng
-Rong rêu,tảo,tôm,cá,ốc
Ánh sáng, không khí, bụi, độ ẩm,
nhiệt độ,…
- Chim chóc, côn trùng, động vật,
thực vật
- Đất, đá, nước
- Cỏ, cây, côn trùng, giun
- Độ ẩm, nhiệt độ,thức ăn,nước.
- Giun sán, nấm, vi sinh vật
II – Sự phân chia các nhóm sinh vật dựa vào
giới hạn sinh thái
Quay lại
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Thực vật biến nhiệt
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Nhóm động vật ưa sáng
- Nhóm động vật ưa tối
Nhóm động vật
biến nhiệt
Nhóm động vật
hằng nhiệt
-Động vật ưa khô
-Động vật ưa ẩm
III – Quan hệ cùng loài và khác loài
Quay lại
Các sinh vật cùng loài
sống thành nhóm hỗ trợ
về thức ăn,chống kẻ thù,…
- Cộng sinh
- Hội sinh
Trong điều kiện bất lợi,
các sinh vật cạnh tranh
về thức ăn, nơi ở, con đực
tranh giành con cái làm
cho một số cá thể tách ra
khỏi nhóm hoặc chết
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật ăn sinh vật khác
IV – Hệ thống hóa các khái niệm
Quay lại
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể
cùng loài, cùng sống trong một khu vực
nhất định, ở một thời điểm nhất định và
có khả năng sinh sản tạo thành những
thế hệ mới.
- Các cây lúa cùng loài trên
một cánh đồng
Quần thể cá mè trong cùng
một ao
- Quần xã rừng mưa nhiệt đới
Quần xã các sinh vật cùng
sống trong ao : tôm, cá, cua,…
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần
thể sinh vật thuộc các loài khác nhau,
cùng sống trong một không gian xác
địnhvà chúng có mối quan hệ mật thiết,
gắnbó với nhau
IV – Hệ thống hóa các khái niệm
Quay lại
V - Các đặc trưng của quần thể
Quay lại
VI – Các dấu hiệu điển hình của quần xã
Quay lại
CÂU 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không ? Cho ví dụ.
Trả lời:
Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây.
QUAY LẠI
CÂU 2: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
Trả lời:
Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài
Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
QUAY LẠI
CÂU 3: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Trả lời:
Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác là quần thể người có các đặc trưng kinh tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá..
Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số … Biết được nước có dạng dân số trẻ hay dân số già.
QUAY LẠI
CÂU 4: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ?
Trả lời:
QUAY LẠI
CÂU 5: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích
QUAY LẠI
Sâu
Lá cây
Chuột
VSV
Lá cây là thức ăn của sâu, sâu là thức ăn của chuột.
Xác của các sinh vật nói trên bị vi sinh vật phân hủy
CÂU 6: Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.
Trả lời:
QUAY LẠI
CÂU 7: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
Trả lời:
Vì các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, chất thải sinh hoạt, bệnh viện, chiến tranh, phóng xạ…
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường :
Sử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt.
Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm.
Xây dựng nhiều công viên cây xanh.
Tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm….
QUAY LẠI
CÂU 8: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ?
Trả lời:
Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
QUAY LẠI
CÂU 9: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Trả lời :
Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì các hệ sinh thái rừng, biển, nông nghiệp…Là nơi ở, sinh sản sinh vật; là nguồn cung cấp thức ăn cho con người; điều hoà khí hậu; giữ cân bằng sinh thái…
Biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái :
Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí.
Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật quý hiếm.
Chống ô nhiễm môi trường
Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật…
Cần phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
Tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ sinh thái, góp phần bảo vệ môi tường sống trên trái đất.
QUAY LẠI
Câu 10 : Vì sao cần có luật bảo vệ môi trường ? Nêu nội dung cơ bản trong luật bảo vệ môi trường của Việt Nam
Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. Đồng thời điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lý để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước
Một số nội dung cơ bản :
1. Phòng chống suy thoái
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Quỳnh An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)