Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Dương | Ngày 10/05/2019 | 199

Chia sẻ tài liệu: Bài 63. Ôn tập phần Sinh vật và môi trường thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA 15 PHÚT
* Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường?
* Nêu một số nội dung cơ bản trong
Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam.


ÔN TẬP
PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
I. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC:
BÀI 63
II. CÂU HỎI ÔN TẬP:
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng..
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
1/ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng.
BẢNG 63.1: MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
Môi trường
Nhân tố sinh thái
(vô sinh và hữu sinh)
Ví dụ minh hoạ
Môi trường nước
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Ánh sáng, nhiệt độ, nước,…
- Động vật, thực vật
Môi trường trong đất
Môi trường trên mặt đất, không khí
Môi trường sinh vật
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Nhân tố vô sinh
- Nhân tố hữu sinh
- Độ ẩm, nhiệt độ, đất,…
- Động vật, thực vật
- Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm,…
- Động vật, thực vật
- Độ ẩm, nhiệt độ, dinh dưỡng
- Động vật, thực vật, con người
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
2/ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng.
BẢNG 63.2: SỰ PHÂN CHIA CÁC NHÓM SINH VẬT DỰA VÀO GIỚI HẠN SINH THÁI
Nhóm thực vật
Nhân tố sinh thái.
Nhóm động vật
Ánh sáng
Nhiệt độ
Độ ẩm
- Nhóm cây ưa sáng
- Nhóm cây ưa bóng
- Thực vật biến nhiệt
- Thực vật ưa ẩm
- Thực vật chịu hạn
- Nhóm động vật ưa sáng
- Nhóm động vật ưa tối
- Động vật biến nhiệt
- Động vật hằng nhiệt
- Động vật ưa ẩm
- Động vật ưa khô
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
?Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
3/ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng.
BẢNG 63.3: QUAN HỆ CÙNG LOÀI VÀ KHÁC LOÀI
- Quần tụ cá thể
- Cách li cá thể
- Cộng sinh
- Hội sinh
- Cạnh tranh thức ăn, chỗ ở
- Cạnh tranh con đực-con cái trong mùa sinh sản
- Ăn thịt nhau
- Cạnh tranh
- Kí sinh, nửa kí sinh
- Sinh vật ăn sinh vật khác
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
? Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
Hổ trợ
Đối địch
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
4/ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng.
BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới.
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường, tạo nên sự cân bằng sinh học trong quần xã.
Quần thể cá chép trong 1 ao cá
Quần xã rừng tràm gồm : cây tràm, sâu ăn lá, nấm, địa y, côn trùng…
Khu vườn có nhiều hoa thì sẽ xuất hiện nhiều ong, bướm. Nếu hoa tàn hết thì lượng ong, bướm trong vườn cũng giảm đi.
BẢNG 63.4: HỆ THỐNG HOÁ CÁC KHÁI NIỆM
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng ( sinh cảnh). Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau
Các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung tạo thành một lưới thức ăn
Hệ sinh thái ao cá gồm:
Nhân tố vô sinh: Nước, đất, đá…
Nhân tố hữu sinh: cá, tôm, cua, rong, cây cỏ…
Cây cỏ  sâu  chuột  mèo  VSV phân huỷ
BẢNG 63.5: CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUẦN THỂ
- Phần lớn các quần thể có tỉ lệ đực : cái là 1 : 1
Cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
Quần thể gồm các nhóm tuổi :
Nhóm trước sinh sản
Nhóm sinh sản
Nhóm sau sinh sản
Tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.
Quyết định mức sinh sản của quần thể.
Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
Phản ánh các mối quan hệ trong quần thể và có ảnh hưởng tới các đặc trưng khác của quần thể.
BẢNG 63.6: CÁC DẤU HIỆU ĐIỂN HÌNH CỦA QUẦN XÃ
Độ đa dạng
Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
Độ nhiều
Mật độ cá thể của từng loài trong quần thể.
Độ thường gặp
Tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
Loài ưu thế
Loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Loài đặc trưng
Loài chỉ có ở một quần xã hoặc có nhiều hơn hẳn các loài khác.
QUAY LẠI
6/ Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng.
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
II/ Câu hỏi ôn tập:
I/ Hệ thống hoá kiến thức
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
*Câu 1/ Có thể căn cứ vào đặc đỉêm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không?
*Câu 2/ Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài?
Câu 3/ Quần thể người khác quần thể sinh vật khác ở những điểm nào?Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Câu 4/ Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào?
Câu 5/ Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây và giải thích.
II/ Câu hỏi ôn tập:
I/ Hệ thống hoá kiến thức
Câu 6/ Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.
Câu 7/ Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm.
Câu 8/ Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí?
Câu 9/ Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Câu10/ Vì sao cần có Luật Bảo vệ môi trường? Nêu một số nội dung cơ bản trong Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam.
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
II/ Câu hỏi ôn tập:
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
HÃY LỰA CHỌN CÂU HỎI
Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
Câu 11
Câu 12
ÔN TẬP PHẦN SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG.
II/ Câu hỏi ôn tập:
I/ Hệ thống hoá kiến thức:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1/ Bài vừa học:
- Hoàn thành nội dung các bảng hệ thống hoá kiến thức.
- Dựa vào nội dung bảng,thông tin SGK, vở ghi để hoàn thành câu hỏi ôn tập .
2/ Bài sắp học: Chuẩn bị kiến thức, học và đọc trước bài sau.
CÂU 1: Có thể căn cứ vào đặc điểm hình thái để phân biệt được tác động của nhân tố sinh thái với sự thích nghi của sinh vật không ? Cho ví dụ.
Trả lời:
Có, vì các nhân tố sinh thái ảnh hưởng đến hình thái của sinh vật.
Ví dụ : Cây xương rồng sống ở vùng khô hạn, thiếu nước nên thân cây mọng nước, lá biến thành gai để hạn chế sự thoát hơi nước của cây.
QUAY LẠI
CÂU 2: Trình bày những hoạt động tích cực và tiêu cực của con người đối với môi trường.
Trả lời:
QUAY LẠI
CÂU 4: Nêu những điểm khác biệt về các mối quan hệ cùng loài và khác loài.
Trả lời:
Những điểm khác biệt về quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài
Sinh vật cùng loài thường hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau.
Sinh vật khác loài có quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch.
QUAY LẠI
CÂU 5: Bằng cách nào con người có thể sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí ?
Trả lời:
Sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách tiết kiệm và hợp lí là hình thức sử dụng vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài nguyên của xã hội hiện tại vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn tài nguyên cho các thế hệ con cháu mai sau.
QUAY LẠI
CÂU 6: Quần xã và quần thể phân biệt với nhau về những mối quan hệ cơ bản nào ?
Trả lời:
QUAY LẠI
CÂU 7: Vì sao cần bảo vệ các hệ sinh thái? Nêu các biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái.
Trả lời :
Cần bảo vệ các hệ sinh thái vì các hệ sinh thái rừng, hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp…là nơi ở, nơi sinh sản của nhiều loài sinh vật; là nguồn cung cấp thức ăn cho con người; góp phần điều hoà khí hậu; giữ cân bằng sinh thái…
Biện pháp bảo vệ và duy trì sự đa dạng của các hệ sinh thái :
Xây dựng kế hoạch khai thác hợp lí.
Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật quý hiếm.
Chống ô nhiễm môi trường
Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật…
Cần phải cải tạo các hệ sinh thái để đạt năng suất và hiệu quả cao.
Mỗi quốc gia và tất cả mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ hệ sinh thái, góp phần bảo vệ môi tường sống trên trái đất.
QUAY LẠI
CÂU 8: Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác ở những đặc điểm nào ? Nêu ý nghĩa của tháp dân số.
Trả lời:
Quần thể người khác với quần thể sinh vật khác là quần thể người có các đặc trưng kinh tế xã hội, pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá. Do con người có tư duy, có trí thông minh nên con người có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên.
Tháp dân số cho biết về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng giảm dân số …  Biết được nước có dạng dân số trẻ hay dân số già.
QUAY LẠI
CÂU 9: Vì sao nói ô nhiễm môi trường chủ yếu do hoạt động của con người gây ra? Nêu những biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
Trả lời:
Vì các hoạt động của con người như hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, chất thải trong sinh hoạt, chất thải từ các bệnh viện, sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, do hậu quả của chiến tranh, ô nhiễm từ chất thải có nhiễm chất phóng xạ…
Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường :
Sử lí chất thải công nghiệp và chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm.
Sử dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm.
Xây dựng nhiều công viên cây xanh.
Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người về phòng chống ô nhiễm.
QUAY LẠI
CÂU 10: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô ở sơ đồ chuỗi thức ăn dưới đây.


QUAY LẠI



Sâu
Lá cây
Chuột
VSV
CÂU 11: Viết một chuỗi thức ăn gồm 7 mắc xích.
Trả lời :

Lá cây  sâu  bọ ngựa  chuột  rắn  đại bàng  VSV
QUAY LẠI
Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ
QUAY LẠI
CÂU 12: Cho các sinh vật: chồn, dế, gà, châu chấu, lá cây, chuột, vi sinh vật. Hãy viết một lưới thức ăn từ các sinh vật trên.
Trả lời :

dế gà

chồn
Lá cây châu chấu VSV


chuột
QUAY LẠI
Xác sinh vật
vi sinh vật
Đại bàng
Hổ
Rắn
Cầy
Bọ ngựa
Sâu ăn lá
Hươu
Cây gỗ
Cây cỏ
Địa y
Giun đất
Nấm
Sinh vật sản xuất: cây gỗ, cây cỏ
Sinh vật tiêu thụ cấp 1: Sâu ăn lá cây, chuột, hươu
Sinh vật tiêu thụ cấp 2: Bọ ngựa, cầy, rắn
Sinh vật tiêu thụ cấp 3: Rắn, đại bàng, hổ
Sinh vật phân hu?: Vi sinh vật, nấm, địa y, giun đất
QUAY LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)