Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Dương Đệ Đức | Ngày 09/05/2019 | 164

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP 7A
TÊN CHUYÊN ĐỀ:
“VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG DẠY HỌC TIẾNG VIỆT”
GVTH: DƯƠNG ĐỆ ĐỨC
Tiết 22:
TỪ HÁN VIỆT (Tiếp theo)
Tiếng Việt:
3
HOẠT ĐỘNG CẶP ĐÔI (3 PHÚT)
* Xét ví dụ a: Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có ý nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?
+ Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang
(Đàn bà)
+ Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn)
+ Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết)
Ví dụ a:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái
trang trọng
Sắc thái không
trang trọng
Tạo sắc thái trang trọng

PHỤ NỮ VIỆT NAM
ANH HÙNG – BẤT KHUẤT
TRUNG HẬU ĐẢM ĐANG
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Thể hiện thái độ tôn kính.
Cán bộ thăm hỏi các vị lão thành CM
Bác sĩ đang khám tử thi.
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác chết.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo chuyện hay sử cũ )
- Ví dụ b:
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
Đây là đâu?
Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ HV để:
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ.
Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí cổ xưa.
C. Kết luận
Ví dụ b. 1 - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không trong sáng
Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
b. 2 - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Đọc đoạn văn sau:
Đời sống xã hội ngày càng phát triển và đổi mới. Có những chữ ta không có sẵn và khó dịch đúng thì cần phải mượn chữ nước ngoài. Ví dụ: “độc lập”, “tự do”, “giai cấp”, “cộng sản”, … Còn những tiếng ta có, vì sao không dùng mà cũng mượn chữ nước ngoài ? Ví dụ:
Không gọi xe lửa mà gọi “hoả xa”; máy bay thì gọi là “phi cơ” ….
Tiếng nói là thứ của cải vô cùng lâu đời và vô cùng quý báu của dân tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quý trọng nó, làm cho nó phổ biến ngày càng rộng khắp. Của mình có mà không dùng, lại đi mượn của nước ngoài, đó chẳng phải là đầu óc quen ỷ lại hay sao
(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10)

BT1: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
Mẹ
Thân mẫu
phu nhân
Vợ
Sắp chết
lâm chung
Sắp chết
18
Giáo huấn
Dạy bảo
19
HOẠT ĐỘNG NHÓM 6 (4 PHÚT
20
Em hãy kể tên một số huyện trong tỉnh Quảng Bình có sử dụng từ Hán Việt?
Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng 07 dòng có sử dụng từ Hán Việt?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Đệ Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)