Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Bùi Đình Luân |
Ngày 09/05/2019 |
113
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA
? Thế nào là từ Hán Việt?
? Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt ?
a. Sơn thuỷ b. Sông núi c. Sơn hà d. Giang sơn
? Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?)
a. Thiên lí b. Thiên thư c. Thiên hạ d. Thiên thanh
TỪ HÁN VIỆT (TT)
Ti?t: 22
? 1. S? d?ng t? Hn Vi?t d? t?o s?c thi bi?u c?m:
? I. S? d?ng t? Hn Vi?t:
Ví dụ a:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái
trang trọng
Sắc thái không
trang trọng
Tạo sắc thái trang trọng
ANH HÙNG BẤT KHUẤT
PH? N? VI?T NAM
TRUNG H?U D?M DANG
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Thể hiện thái độ tôn kính.
NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU
Bác sĩ đang khám tử thi.
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác chết.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo chuyện hay sử cũ )
Ví dụ b:
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
Có ý kiến cho rằng không nên sử dụng từ Hán việt mà chỉ sử dụng từ thuần việt? Em có đồng ý không? Vì sao?
Xét vd:
Trong học tập, mọi người cần độc lập suy nghĩ.
Trong học tập, mọi người cần đứng một mình suy nghĩ.
? 2. Khơng nn l?m d?ng t? Hn Vi?t:
Ví dụ b. 1 - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Ví dụ a. 1- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
a. 2- Kì thi này con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b. 2 - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
? *.Ghi nh?: 1, 2 / SGK/ 81
? II. Luy?n t?p:
1. Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống?
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa ….. như nước trong nguồn chảy ra
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
m?
thân mẫu
phu nhân
vợ
Thân mẫu, mẹ
Phu nhân, vợ
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
Thuận ….. Thuận chồng tát bể Đông
cũng cạn.
Con chim ………… thì tiếng kêu thương.
Con người ……….. thì lời nói phải
Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con
cháu phải thương yêu nhau.
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
Lâm chung, sắp chết
Giáo huấn,
dạy bảo
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……….
của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái cần phải nghe lời ………….. của
cha mẹ.
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng.
2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
- Thanh Thảo =>
Cỏ Xanh
- Thanh Vn =>
Mây xanh
- Thu Thảo =>
Cỏ mùa thu
- Tru?ng giang =>
Sông dài
3/ Tìm từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn trích truyền thuyết Mị Châu, Trọng Thủy.
Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa như : giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần, mày ngài mắt phượng.
THẢO LUẬN ĐÔI BẠN 2 PHÚT
4/ Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho các từ Hán Việt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
Thay từ “bảo vệ” = giữ gìn
Thay từ “mĩ lệ” = đẹp đẽ
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Từ “Viên tịch” dùng để chỉ cái chết của ai?
A. Nhà vua.
B. Vị hòa thượng.
C. Người rất cao tuổi. (Bác Hai)
D. Người có công với đất nước. (chị Võ Thị Sáu)
B
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Học thuộc hai nội dung ghi nhớ SGK/82-83.
Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị các tiết học tiếp theo
? Thế nào là từ Hán Việt?
? Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt ?
a. Sơn thuỷ b. Sông núi c. Sơn hà d. Giang sơn
? Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”?)
a. Thiên lí b. Thiên thư c. Thiên hạ d. Thiên thanh
TỪ HÁN VIỆT (TT)
Ti?t: 22
? 1. S? d?ng t? Hn Vi?t d? t?o s?c thi bi?u c?m:
? I. S? d?ng t? Hn Vi?t:
Ví dụ a:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái
trang trọng
Sắc thái không
trang trọng
Tạo sắc thái trang trọng
ANH HÙNG BẤT KHUẤT
PH? N? VI?T NAM
TRUNG H?U D?M DANG
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Thể hiện thái độ tôn kính.
NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU
Bác sĩ đang khám tử thi.
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác chết.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo chuyện hay sử cũ )
Ví dụ b:
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
Có ý kiến cho rằng không nên sử dụng từ Hán việt mà chỉ sử dụng từ thuần việt? Em có đồng ý không? Vì sao?
Xét vd:
Trong học tập, mọi người cần độc lập suy nghĩ.
Trong học tập, mọi người cần đứng một mình suy nghĩ.
? 2. Khơng nn l?m d?ng t? Hn Vi?t:
Ví dụ b. 1 - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Ví dụ a. 1- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
a. 2- Kì thi này con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b. 2 - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
? *.Ghi nh?: 1, 2 / SGK/ 81
? II. Luy?n t?p:
1. Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống?
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa ….. như nước trong nguồn chảy ra
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
m?
thân mẫu
phu nhân
vợ
Thân mẫu, mẹ
Phu nhân, vợ
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
Thuận ….. Thuận chồng tát bể Đông
cũng cạn.
Con chim ………… thì tiếng kêu thương.
Con người ……….. thì lời nói phải
Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con
cháu phải thương yêu nhau.
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
Lâm chung, sắp chết
Giáo huấn,
dạy bảo
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……….
của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm,
liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái cần phải nghe lời ………….. của
cha mẹ.
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng.
2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
- Thanh Thảo =>
Cỏ Xanh
- Thanh Vn =>
Mây xanh
- Thu Thảo =>
Cỏ mùa thu
- Tru?ng giang =>
Sông dài
3/ Tìm từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn trích truyền thuyết Mị Châu, Trọng Thủy.
Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa như : giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần, mày ngài mắt phượng.
THẢO LUẬN ĐÔI BẠN 2 PHÚT
4/ Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho các từ Hán Việt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
Thay từ “bảo vệ” = giữ gìn
Thay từ “mĩ lệ” = đẹp đẽ
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Từ “Viên tịch” dùng để chỉ cái chết của ai?
A. Nhà vua.
B. Vị hòa thượng.
C. Người rất cao tuổi. (Bác Hai)
D. Người có công với đất nước. (chị Võ Thị Sáu)
B
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
Học thuộc hai nội dung ghi nhớ SGK/82-83.
Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị các tiết học tiếp theo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Đình Luân
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)