Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Nhất |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ lớp 7/1
Kiểm tra bài cũ :
1.Yếu tố Hán Việt là gì ? Từ ghép Hán Việt giống và khác từ ghép thuần Việt ở điểm nào ?
2. Xác định từ Hán Việt trong câu dưới đây ?
Trần Quang Khải là tác giả của bài thơ “ Phò giá về kinh ”
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Cụ là nhà cách mạng lão thành . Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
Bác sĩ đang khám tử thi .
Hãy chỉ ra từ HV và tìm từ thuần Việt tương ứng ?
Từ Hán Việt Từ thuần Việt
- Phụ nữ - đàn bà
từ trần - chết
mai táng - chôn
tử thi - xác chết
1. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
2.Cụ là nhà cách mạng lão thành . Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
3. Bác sĩ đang khám tử thi .
Tại sao không dùng từu “đàn bà ” mà dùng từ “ phụ nữ ” ?
- Tạo sắc thái trang trọng .
Tại sao không dùng từ “ chết ” mà dùng từ “ từ trần ” , không dùng từ “ chôn ” mà dùng từ “ mai táng ” ?
- Tạo sắc thái tôn trọng , tôn kính .
+ Vậy dùng từ Hán Việt để làm gì ?
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
3. Bác sĩ đang khám tử thi .
- Vì sao không dùng từ “ xác chết ” mà dùng từ “ tử thi ”?
Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác ghê sợ .
- Vậy sử dụng từ Hán Việt để làm gì ?
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông .
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí .
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một cái dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước .
- Các từ Hán Việt ( in đậm ) trên tạo sắc thái gì cho đoạn văn ?
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ xưa, phù hợp với không khí xã hội thời xưa .
- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng .
- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa .
- Việc sử dụng từ Hán Việt trong 2 ví dụ trên có phù hợp không ? Vì sao ?
- Vậy ta có nên lạm dụng từ Hán Việt không ? Vì sao ?
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ xưa, phù hợp với không khí xã hội thời xưa .
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
- Lạm dụng từ Hán Việt sẽ làm cho lời văn thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
- Mỗi thành viên trong lớp phải tranh thủ nội qui nhà trường .
Dùng từ “ tranh thủ ” trong câu trên có phù hợp không ?
- Trong nói, viết khi gặp một cặp từ thuần Việt - từ Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ?
+ Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng.
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
* Ghi nhớ : SGK /82,83
II. Luyện tập :
Bài 1 :
- ( thân mẫu , mẹ )
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa ………..như nước trong nguồn chảy ra
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan -………….Chủ tịch Hồ Chí Minh.
(Phu nhân, vợ )
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và…….. ....
Thuận ……… thuận chồng tát bể Đông cũng cạn
( Lâm chung, sắp chết )
Con chim ……………thì tiếng kêu thương
Con người …………thì lời nói phải
Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
sắp chết
sắp chết
lâm chung
Bài 2 :
Thảo luận nhóm :
- Thống kê trong tổ có bao nhiêu bạn được đặt tên bằng từ Hán Việt
- Tìm tên địa lí mà em biết có sử dụng từ Hán Việt
- Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người và tên địa lí ?
Bài 3 :
giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu , nhan sắc tuyệt trần .
Bài 4 :
bảo vệ = giữ gìn
mĩ lệ = đẹp đẽ
Dặn dò :
Học bài , làm bài tập số 6 ở sách bài tập ngữ văn / 43
Soạn bài : Bánh trôi nước
Xin chào tạm biệt
Kiểm tra bài cũ :
1.Yếu tố Hán Việt là gì ? Từ ghép Hán Việt giống và khác từ ghép thuần Việt ở điểm nào ?
2. Xác định từ Hán Việt trong câu dưới đây ?
Trần Quang Khải là tác giả của bài thơ “ Phò giá về kinh ”
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Cụ là nhà cách mạng lão thành . Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
Bác sĩ đang khám tử thi .
Hãy chỉ ra từ HV và tìm từ thuần Việt tương ứng ?
Từ Hán Việt Từ thuần Việt
- Phụ nữ - đàn bà
từ trần - chết
mai táng - chôn
tử thi - xác chết
1. Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
2.Cụ là nhà cách mạng lão thành . Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi .
3. Bác sĩ đang khám tử thi .
Tại sao không dùng từu “đàn bà ” mà dùng từ “ phụ nữ ” ?
- Tạo sắc thái trang trọng .
Tại sao không dùng từ “ chết ” mà dùng từ “ từ trần ” , không dùng từ “ chôn ” mà dùng từ “ mai táng ” ?
- Tạo sắc thái tôn trọng , tôn kính .
+ Vậy dùng từ Hán Việt để làm gì ?
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
3. Bác sĩ đang khám tử thi .
- Vì sao không dùng từ “ xác chết ” mà dùng từ “ tử thi ”?
Tạo sắc thái tao nhã , tránh gây cảm giác ghê sợ .
- Vậy sử dụng từ Hán Việt để làm gì ?
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông .
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí .
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một cái dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước .
- Các từ Hán Việt ( in đậm ) trên tạo sắc thái gì cho đoạn văn ?
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ xưa, phù hợp với không khí xã hội thời xưa .
- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng .
- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa .
- Việc sử dụng từ Hán Việt trong 2 ví dụ trên có phù hợp không ? Vì sao ?
- Vậy ta có nên lạm dụng từ Hán Việt không ? Vì sao ?
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
- Trang trọng, tôn kính .
- Tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Cổ xưa, phù hợp với không khí xã hội thời xưa .
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
- Lạm dụng từ Hán Việt sẽ làm cho lời văn thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng , không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp .
- Mỗi thành viên trong lớp phải tranh thủ nội qui nhà trường .
Dùng từ “ tranh thủ ” trong câu trên có phù hợp không ?
- Trong nói, viết khi gặp một cặp từ thuần Việt - từ Hán Việt đồng nghĩa thì chúng ta sẽ giải quyết như thế nào ?
+ Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng.
Tiết 22 : TỪ HÁN VIỆT ( t t )
I. Sử dụng từ Hán Việt :
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm :
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
* Ghi nhớ : SGK /82,83
II. Luyện tập :
Bài 1 :
- ( thân mẫu , mẹ )
Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa ………..như nước trong nguồn chảy ra
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan -………….Chủ tịch Hồ Chí Minh.
(Phu nhân, vợ )
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và…….. ....
Thuận ……… thuận chồng tát bể Đông cũng cạn
( Lâm chung, sắp chết )
Con chim ……………thì tiếng kêu thương
Con người …………thì lời nói phải
Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
sắp chết
sắp chết
lâm chung
Bài 2 :
Thảo luận nhóm :
- Thống kê trong tổ có bao nhiêu bạn được đặt tên bằng từ Hán Việt
- Tìm tên địa lí mà em biết có sử dụng từ Hán Việt
- Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người và tên địa lí ?
Bài 3 :
giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu , nhan sắc tuyệt trần .
Bài 4 :
bảo vệ = giữ gìn
mĩ lệ = đẹp đẽ
Dặn dò :
Học bài , làm bài tập số 6 ở sách bài tập ngữ văn / 43
Soạn bài : Bánh trôi nước
Xin chào tạm biệt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Nhất
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)