Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Hồ Xuyên | Ngày 28/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Môn Ngữ Văn
KHỐI 7
TRƯỜNG THCS HỰU THÀNH A
GVTH: HỒ MỸ XUYÊN
NH:2011-2012

Chúc các em học sinh chăm ngoan - học giỏi
chào mừng quý thầy cô về thăm lớp
KIỂM TRA BÀI CŨ:
1. Từ ghép Hán Việt có mấy loại?Kể tên?
Có hai loại:
- Từ ghép chính phụ
- Từ ghép đẳng lập
b) Nam phương, lão ông,tân binh
2.Phân loại các từ ghép sau?
a) Sơn lâm,thiên địa,khuyển mã
→Từ ghép đẳng lập
→Từ ghép chính phụ
Tiết 22
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Quan sát các ngữ liệu sau và cho biết? Tại sao tác giả lại dùng từ Hán Việt mà không dùng từ thuần Việt để hỏi?
-Phụ nữ (đàn bà) Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

- Cụ là nhà cách mạng lão thành.Sau khi cụ từ trần (chết), nhân dân địa phương đã mai táng (chôn) cụ trên một ngọn đồi.
- Bác sĩ đang khám tử thi(xác chết)
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Quan sát các ngữ liệu sau và cho biết? Tại sao tác giả lại dùng từ Hán Việt mà không dùng từ thuần Việt để hỏi?
- Phụ nữ (đàn bà) Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.

→ Trang trọng
- Cụ là nhà cách mạng lão thành.Sau khi cụ từ trần (chết), nhân dân địa phương đã mai táng (chôn) cụ trên một ngọn đồi.
→ Tôn kính
- Bác sĩ đang khám tử thi(xác chết)
→ Tao nhã, tránh ghê sợ.
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Quan sát các ngữ liệu sau và cho biết? Tại sao tác giả lại dùng từ Hán Việt mà không dùng từ thuần Việt để hỏi?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thẳng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
→Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xa xưa.
Vậy từ Hán Việt có những sắc thái biểu cảm nào?
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
Tác dụng của từ Hán Việt:
-Tạo màu sắc trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
-Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
-Tạo sắc thái cổ xưa.
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
C1: Kì thi này con đạt loại giỏi.Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!

→Cách (2) hay hơn vì lời nói tự nhiên, phù hợp với ngữ cảnh hơn.
b) C1:- Ngoài sân, Nhi đồng đang vui đùa.

→Cách (2) hay hơn vì dễ hiểu
C2: Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
Theo em, trong mỗi cập câu dưới đây,câu nào có cách diễn đạt hay hơn?Vì sao?
C2:- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.

Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
- Kì thi này con đạt loại giỏi.Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!

- Ngoài sân, Nhi đồng đang vui đùa.

Vậy tại sao khi nói (viết) ta không nên lạm dụng từ Hán Việt?
Vậy khi sử dụng từ Hán Việt ta cần chú ý điều gì?
→ Nếu lạm dụng sẽ làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
- Phải phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Không nên lạm dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết.
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Thân mẫu,mẹ
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa … như nước trong nguồn chảy ra
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan- ……. Chủ tịch Hồ Chí Minh
mẹ
thân mẫu
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Phu nhân, vợ
Tham dự buổi chiêu đại có ngài đại sứ và …
Thuận … thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
phu nhân
vợ
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Giáo huấn, dạy bảo
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời …………… của chủ tịch Hồ Chí Minh:cần, kiệm,liêm, chính,chí công vô tư.
Con cái cần phải nghe lời …….. ….. của cha me.
giáo huấn
dạy bảo
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Con chim … thì tiếng kêu thương,
Con người … thì nói lời phải
sắp chết
lâm chung
Lâm chung, sắp chết
Lúc …. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau
sắp chết
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người tên địa lí vì tạo sự tao nhã, trang trọng.
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
Đọc đoạn văn sau đây trong truyện An Dương Vương và Mị Châu- Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, Quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thất dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tím cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu,Trọng Thủy gặp mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái cùa An Dương Vương.
( Theo Vũ Ngọc Phan)
Thảo luận nhóm
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (in đậm) trong những câu sau:

Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé!

Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ
xấu dù làm rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dùng được một thời gian ngắn.
(giữ gìn)
(đẹp đẽ)
Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thiếu trong sáng
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trên cho phù hợp với hoàn cành giao tiếp bình thường?
Tiếng Việt
TỪ HÁN VIỆT(TT)
Tạo màu sắc trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ
Tạo sắc thái cổ xưa
I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
II.CÁCH SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
III.LUYỆN TẬP
* CỦNG CỐ
Lập sơ đồ thể hiện các sắc thái biểu cảm của việc sử dụng từ Hán Việt khi nói hoặc viết?
Tác dụng của từ Hán Việt
Hướng dẫn tự học
- Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
- Học bài: “ Tìm hiểu chung về văn biểu cảm”.
- Chuẩn bị: “ Đặc điểm chung của văn biểu cảm”.
Soạn bài theo hệ thống câu hỏi SGK trang 84,85,86.
















TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Xuyên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)