Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Huỳnh Hồng Vy |
Ngày 28/04/2019 |
14
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
XIN TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ VÀ CÁC EM
TIẾNG VIỆT 7
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
Cho ví dụ minh họa
Có 2 loại từ ghép Hán Việt:
Từ ghép đẳng lập: VD: Giang san, Quốc gia, Sinh tử….
Từ ghép chính phụ
+ Yếu tố chính đứng trước: Ái quốc, Khai giảng,….
+ Yếu tố phụ đứng trước: Thi nhân, khán giả, thiên thư….
Kiểm tra bài cũ
1/ Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
a/ Đàn bà b/ Cô gái c/ Phụ nữ
2/Tiếng dùng để tạo từ Hán Việt được gọi là gì?
a/Yếu tố Hán Việt b/Từ Hán Việt
c/Cả hai
3/Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau.
Đúng hay sai?
a/Đúng b/ Sai
c
a
a
TỪ HÁN VIỆT (TT)
Ti?t 22 - Ti?ng Vi?t
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
I/ SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1/Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
* Ví dụ a:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi.
Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi
Trang trọng, tôn kính
Không trang trọng,thiếu tôn kính
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Bác sĩ đang khám
tử thi
Ví dụ b
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác chết.
Tao nhã
Thô tục, ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo chuyện hay sử cũ)
Ghi nhớ 1: sgk/82
Ví dụ c :
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
? t?o s?c thi trang tr?ng, cổ xưa.
? T?o s?c thi trang trọng, cổ xưa.
Bi t?p nhanh
2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt
b/ - Ngoài sân, nhi đồng đang - Ngoài sân, trẻ em đang
vui đùa. vui đùa.
* Ví dụ:
a/- Kì thi nay con đạt loai giỏi. - Kì thi nay con đạt loai giỏi,
Con đề nghị mẹ thưởng cho con mẹ thưởng cho con một phần
một phần thưởng xứng đáng! thưởng xứng đáng!
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần việt
Thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Chồng: Phu nhân ơi! Anh đi làm về rồi nè.
vợ: Phu quân của em có thấy đói không? Em dọn cơm cho
phu quân ăn nhé!
Chồng: Tuyệt quá! Phu nhân của anh là nhất! Hì…hì …hì.
Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Đọc đoạn thoại sau: tìm từ hán việt được sử dụng, cho biết sử dụng như vậy có phù hợp không? Qua đó rút ra kết luận?
Phu nhân
Phu qun
Phu nhân
phu qun
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trong các câu dưới đây sao cho phù hợp:
a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé.
b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn.
? Giữ gìn.
? Đẹp đẽ.
BÀI TẬP 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
sắp chết
lâm chung
sắp chết
BÀI TẬP 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
? Tạo sắc thái trang trọng
BÀI TẬP 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương
(Theo Vũ Ngọc Phan)
giảng hòa
cầu
thân
hòa hiếu
Trò chơi
- Mỗi đội cử ra 3 em để tham gia trò chơi ô chữ
- Ô chữ gồm 12 hàng ngang và một hàng dọc.
- Mỗi đội sẽ lần lượt chọn ô hàng ngang, các đội khác
cùng trả lời, Trả lời đúng đội đó được 20 điểm, các đội khác
được 10 điểm .
- Các đội có thể dành quyền trả lời ô hàng dọc bất cứ
lúc nào nếu phát hiện ra.
- Tuy nhiên, nếu trả lời sai sẽ phải dừng cuộc chơi.
- Trả lời đúng ô hàng dọc được 30 điểm.
-Cuối cùng đội nào nhiều điểm nhất, đội đó chiến thắng.
GIẢI Ô CHỮ
10
9
8
7
1
6
5
4
3
2
12
11
M
G
P
L
A
Đ
A
N
G
V
I
A
P
H
O
H
U
P
H
H
I
N
O
N
G
U
C
Đ
A
O
C
I
Q
U
C
B
I
E
H
A
M
C
G
O
N
P
H
I
E
H
K
I
N
K
G
H
O
N
N
H
A
T
A
O
C
O
Đ
U
N
G
I
N
H
H
I
S
C
M
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập 5,6 SBT trang 42, 43.
Soạn bài mới: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM.
Đọc các bài văn (đoạn văn) ở SGK và trả lời các câu hỏi.
CÂU 1:
Hoàn thành câu thơ sau:
... sáo vẳng trâu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng
(Trần Nhân Tông)
CÂU 2:
Các từ: đa tạ, phụ vương, hoàng hậu thường được dùng trong văn, thơ để tạo sắc thái gì?
CÂU 3:
Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng khi còn hoạt động cách mạng ở nước ngoài:
Nguyễn .........
CÂU 4:
Các từ chỉ tên người, địa lí như: cô Nụ, bác Tèo, tỉnh Đồng Nai, .. có phải là từ Hán Việt không?
CÂU 5:
Không nên dùng từ Hán Việt để tạo sắc thái nào sau đây:
Trang trọng, tao nhã.
Cổ
Châm biếm
CÂU 6:
Các từ: sơn hà, xâm phạm, trí lực thuộc loại từ ghép nào?
CÂU 7:
Các từ: đại tiện, tiểu tiện, thổ huyết, . được dùng để tạo sắc thái trang trọng hay tao nhã?
CÂU 8:
Đây là nhan đề một bài thơ của tác giả Trần Quang Khải mà em đã được học.
CÂU 9:
Người lái máy bay còn gọi là gì?
CÂU 10:
"Khi nói hoặc viết, không nên lạm dùng từ Hán Việt" điều đó đúng hay sai?
CÂU 11:
Các từ: vạn cổ, quốc kỳ, thiên thư thuộc loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
CÂU 12:
Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây:
Biết bao chiến sĩ đã .. cho độc lập, tự do của Tổ quốc
TIẾNG VIỆT 7
ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
Cho ví dụ minh họa
Có 2 loại từ ghép Hán Việt:
Từ ghép đẳng lập: VD: Giang san, Quốc gia, Sinh tử….
Từ ghép chính phụ
+ Yếu tố chính đứng trước: Ái quốc, Khai giảng,….
+ Yếu tố phụ đứng trước: Thi nhân, khán giả, thiên thư….
Kiểm tra bài cũ
1/ Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
a/ Đàn bà b/ Cô gái c/ Phụ nữ
2/Tiếng dùng để tạo từ Hán Việt được gọi là gì?
a/Yếu tố Hán Việt b/Từ Hán Việt
c/Cả hai
3/Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng
nghĩa khác xa nhau.
Đúng hay sai?
a/Đúng b/ Sai
c
a
a
TỪ HÁN VIỆT (TT)
Ti?t 22 - Ti?ng Vi?t
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
I/ SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1/Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
* Ví dụ a:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi.
Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi
Trang trọng, tôn kính
Không trang trọng,thiếu tôn kính
Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
Bác sĩ đang khám
tử thi
Ví dụ b
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác chết.
Tao nhã
Thô tục, ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo chuyện hay sử cũ)
Ghi nhớ 1: sgk/82
Ví dụ c :
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
? t?o s?c thi trang tr?ng, cổ xưa.
? T?o s?c thi trang trọng, cổ xưa.
Bi t?p nhanh
2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt
b/ - Ngoài sân, nhi đồng đang - Ngoài sân, trẻ em đang
vui đùa. vui đùa.
* Ví dụ:
a/- Kì thi nay con đạt loai giỏi. - Kì thi nay con đạt loai giỏi,
Con đề nghị mẹ thưởng cho con mẹ thưởng cho con một phần
một phần thưởng xứng đáng! thưởng xứng đáng!
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần việt
Thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Chồng: Phu nhân ơi! Anh đi làm về rồi nè.
vợ: Phu quân của em có thấy đói không? Em dọn cơm cho
phu quân ăn nhé!
Chồng: Tuyệt quá! Phu nhân của anh là nhất! Hì…hì …hì.
Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Đọc đoạn thoại sau: tìm từ hán việt được sử dụng, cho biết sử dụng như vậy có phù hợp không? Qua đó rút ra kết luận?
Phu nhân
Phu qun
Phu nhân
phu qun
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt trong các câu dưới đây sao cho phù hợp:
a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé.
b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn.
? Giữ gìn.
? Đẹp đẽ.
BÀI TẬP 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
sắp chết
lâm chung
sắp chết
BÀI TẬP 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
? Tạo sắc thái trang trọng
BÀI TẬP 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương
(Theo Vũ Ngọc Phan)
giảng hòa
cầu
thân
hòa hiếu
Trò chơi
- Mỗi đội cử ra 3 em để tham gia trò chơi ô chữ
- Ô chữ gồm 12 hàng ngang và một hàng dọc.
- Mỗi đội sẽ lần lượt chọn ô hàng ngang, các đội khác
cùng trả lời, Trả lời đúng đội đó được 20 điểm, các đội khác
được 10 điểm .
- Các đội có thể dành quyền trả lời ô hàng dọc bất cứ
lúc nào nếu phát hiện ra.
- Tuy nhiên, nếu trả lời sai sẽ phải dừng cuộc chơi.
- Trả lời đúng ô hàng dọc được 30 điểm.
-Cuối cùng đội nào nhiều điểm nhất, đội đó chiến thắng.
GIẢI Ô CHỮ
10
9
8
7
1
6
5
4
3
2
12
11
M
G
P
L
A
Đ
A
N
G
V
I
A
P
H
O
H
U
P
H
H
I
N
O
N
G
U
C
Đ
A
O
C
I
Q
U
C
B
I
E
H
A
M
C
G
O
N
P
H
I
E
H
K
I
N
K
G
H
O
N
N
H
A
T
A
O
C
O
Đ
U
N
G
I
N
H
H
I
S
C
M
DẶN DÒ
Học bài và làm bài tập 5,6 SBT trang 42, 43.
Soạn bài mới: ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BIỂU CẢM.
Đọc các bài văn (đoạn văn) ở SGK và trả lời các câu hỏi.
CÂU 1:
Hoàn thành câu thơ sau:
... sáo vẳng trâu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng
(Trần Nhân Tông)
CÂU 2:
Các từ: đa tạ, phụ vương, hoàng hậu thường được dùng trong văn, thơ để tạo sắc thái gì?
CÂU 3:
Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng khi còn hoạt động cách mạng ở nước ngoài:
Nguyễn .........
CÂU 4:
Các từ chỉ tên người, địa lí như: cô Nụ, bác Tèo, tỉnh Đồng Nai, .. có phải là từ Hán Việt không?
CÂU 5:
Không nên dùng từ Hán Việt để tạo sắc thái nào sau đây:
Trang trọng, tao nhã.
Cổ
Châm biếm
CÂU 6:
Các từ: sơn hà, xâm phạm, trí lực thuộc loại từ ghép nào?
CÂU 7:
Các từ: đại tiện, tiểu tiện, thổ huyết, . được dùng để tạo sắc thái trang trọng hay tao nhã?
CÂU 8:
Đây là nhan đề một bài thơ của tác giả Trần Quang Khải mà em đã được học.
CÂU 9:
Người lái máy bay còn gọi là gì?
CÂU 10:
"Khi nói hoặc viết, không nên lạm dùng từ Hán Việt" điều đó đúng hay sai?
CÂU 11:
Các từ: vạn cổ, quốc kỳ, thiên thư thuộc loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
CÂU 12:
Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây:
Biết bao chiến sĩ đã .. cho độc lập, tự do của Tổ quốc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Hồng Vy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)