Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Trần Thị Nguyên Hoa |
Ngày 28/04/2019 |
12
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT
(tiếp theo)
GV: Trần Thị Nguyên Hoa
Trường THCS Quách Xuân Kỳ
Kiểm tra bài cũ
Có mấy loại từ ghép Hán Việt?
Cho ví dụ?
- Có 2 loại: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ sau:
Quốc gia
Ái quốc
Quốc kỳ
Thi ca
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
Ví dụ 1:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. (đàn bà)
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết,chôn)
- Bác sĩ đang khám tử thi. (xác chết)
? Nếu thay từ “đàn bà” vào vị trí từ “phụ nữ” thì nội dung câu văn có thay đổi không?
? Tại sao dùng từ Hán Việt mà không dùng từ Thuần Việt?
? Những từ Hán Việt trong ví dụ trên mang lại sắc thái gì cho sự diễn đạt?
Phụ nữ, từ trần, mai táng tạo sắc thái trang trọng biểu hiện sự tôn kính. Tử thi mang lại sắc thái tao nhã cho lời nói. Nếu thay vào đó từ thuần Việt đồng nghĩa thì gây cảm giác ghê sợ.
Ví dụ 2: Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây ?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
? Giải thích nghĩa các từ in đậm.
Kinh đô: Thủ đô Bệ hạ: Vua
Yết kiến: Ra mắt Thần: Tôi
? Khi giao tiếp hoặc tạo lập văn bản, có sử dụng những từ kinh đô, trẫm, thần, bệ hạ… không?
? Nên dùng những từ ấy trong trường hợp nào? Việc dùng từ Hán Việt tạo sắc thái gì cho đoạn văn?
-Tạo sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội thời xưa.
? Từ cách hiểu và sử dụng từ Hán Việt, hãy rút ra kết luận khái quát về việc dùng từ Hán Việt.
Ghi nhớ:
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Ví dụ:
a. - Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b. - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
? So sánh các cặp câu và cho biết câu nào diễn đạt hay hơn?
Câu thứ 2 phù hợp hơn. Câu thứ nhất dùng từ Hán Việt không đúng với sắc thái biểu cảm, thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
? Khi sử dụng từ Hán Việt nên chú ý điều gì?
Ghi nhớ: Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
II. Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/83)
a. - Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa .………. như nước trong nguồn chảy ra.
- Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan ………… Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. - Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………….
- Thuận ………….….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
c. - Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
Con người ……………….… thì lời nói phải.
- Lúc ………………………… ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
d. - Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……………... của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
- Con cái cần phải nghe lời ……………..… của cha mẹ.
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
2. Bài tập 2 (SGK/83)
? Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Người Việt Nam dùng từ Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
BT: Khi nói, viết nếu gặp một cặp từ Hán Việt – Thuần Việt đồng nghĩa nên sử dụng như thế nào?
- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm nên dùng từ Hán Việt.
- Ví dụ: Trung quân ái quốc.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Nguyễn Trãi
- Không nên lạm dụng vì sẽ làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
3. Bài tập 4 (SGK/84)
- Em đi xa nhớ bảo vệ sức khoẻ nhé!
- Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kỳ, mỹ lệ cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thiếu tự nhiên. Nên thay bằng từ: giữ gìn, đẹp đẽ.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã chú ý lắng nghe
(tiếp theo)
GV: Trần Thị Nguyên Hoa
Trường THCS Quách Xuân Kỳ
Kiểm tra bài cũ
Có mấy loại từ ghép Hán Việt?
Cho ví dụ?
- Có 2 loại: Từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ
Phân biệt từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ sau:
Quốc gia
Ái quốc
Quốc kỳ
Thi ca
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm
Ví dụ 1:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. (đàn bà)
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết,chôn)
- Bác sĩ đang khám tử thi. (xác chết)
? Nếu thay từ “đàn bà” vào vị trí từ “phụ nữ” thì nội dung câu văn có thay đổi không?
? Tại sao dùng từ Hán Việt mà không dùng từ Thuần Việt?
? Những từ Hán Việt trong ví dụ trên mang lại sắc thái gì cho sự diễn đạt?
Phụ nữ, từ trần, mai táng tạo sắc thái trang trọng biểu hiện sự tôn kính. Tử thi mang lại sắc thái tao nhã cho lời nói. Nếu thay vào đó từ thuần Việt đồng nghĩa thì gây cảm giác ghê sợ.
Ví dụ 2: Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây ?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
? Giải thích nghĩa các từ in đậm.
Kinh đô: Thủ đô Bệ hạ: Vua
Yết kiến: Ra mắt Thần: Tôi
? Khi giao tiếp hoặc tạo lập văn bản, có sử dụng những từ kinh đô, trẫm, thần, bệ hạ… không?
? Nên dùng những từ ấy trong trường hợp nào? Việc dùng từ Hán Việt tạo sắc thái gì cho đoạn văn?
-Tạo sắc thái cổ, phù hợp với không khí xã hội thời xưa.
? Từ cách hiểu và sử dụng từ Hán Việt, hãy rút ra kết luận khái quát về việc dùng từ Hán Việt.
Ghi nhớ:
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
Ví dụ:
a. - Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
b. - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
? So sánh các cặp câu và cho biết câu nào diễn đạt hay hơn?
Câu thứ 2 phù hợp hơn. Câu thứ nhất dùng từ Hán Việt không đúng với sắc thái biểu cảm, thiếu tự nhiên không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
? Khi sử dụng từ Hán Việt nên chú ý điều gì?
Ghi nhớ: Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
II. Luyện tập
Bài tập 1 (SGK/83)
a. - Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa .………. như nước trong nguồn chảy ra.
- Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan ………… Chủ tịch Hồ Chí Minh.
b. - Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………….
- Thuận ………….….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
c. - Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
Con người ……………….… thì lời nói phải.
- Lúc ………………………… ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
d. - Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……………... của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
- Con cái cần phải nghe lời ……………..… của cha mẹ.
mẹ
thân mẫu
phu nhân
vợ
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
2. Bài tập 2 (SGK/83)
? Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
Người Việt Nam dùng từ Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng.
BT: Khi nói, viết nếu gặp một cặp từ Hán Việt – Thuần Việt đồng nghĩa nên sử dụng như thế nào?
- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm nên dùng từ Hán Việt.
- Ví dụ: Trung quân ái quốc.
Kho thu phong nguyệt đầy qua nóc
Thuyền chở yên hà nặng vạy then.
Nguyễn Trãi
- Không nên lạm dụng vì sẽ làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt.
3. Bài tập 4 (SGK/84)
- Em đi xa nhớ bảo vệ sức khoẻ nhé!
- Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kỳ, mỹ lệ cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, thiếu tự nhiên. Nên thay bằng từ: giữ gìn, đẹp đẽ.
Xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh đã chú ý lắng nghe
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nguyên Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)