Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)

Chia sẻ bởi Lý Thị Hồng Thúy | Ngày 28/04/2019 | 22

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
今夜元宵月正圆
春江春水接春天
烟波深处谈军事
夜半归来月满船.

元宵
胡志明
Nguyên Tiêu
(Hồ Chí Minh)
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên
Yên ba thâm xứ đàm quân sự
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền .


TỪ NGỮ HÁN
Thiên, địa, tiếu, lâm, thảo, mộc, quốc, gia, tâm, tài, lộc, mệnh, phúc, nhật, nguyệt, giang, sơn... yếu tố cấu tạo từ ( từ ghép).
Từ gốc Hán đơn âm
Từ gốc Hán song âm
Đế vương, khanh tướng, đại thần, quần chúng, chủ tịch, cử nhân, tú tài, tác chiến, chuyên chính,nhân dân, tổ quốc, độc lập...
TỪ HÁN VIỆT:
Là từ tiếng Việt có nguồn gốc từ tiếng Hán, đã hoà nhập vào hệ thống từ vựng tiếng Việt, chịu sự chi phối của các mặt qui luật ngữ âm, ngữ pháp, ngữ nghĩa của tiếng Việt.
Tiết 111
LUYỆN TẬP VỀ TỪ HÁN VIỆT
Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt.
- Nghĩa gốc.
- Sự mở rộng và phát triển nghĩa.
Nhận diện và phân biệt nghĩa từ Hán Việt.
- Hiểu nghĩa.
- Đặt vào từng trường hợp sử dụng.
- So sánh, đối chiếu.
Tìm hiểu tác dụng về nghĩa và ngữ pháp của từ Hán Việt.
- Tác dụng về nghĩa.
- Cấu tạo ngữ pháp.
Sử dụng từ Hán Việt trong giao tiếp.
- Phù hợp nội dung, đối tượng, hoàn cảnh.
- Không nên lạm dụng từ Hán Việt.
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
End
I
II
III
IV
I. Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt.
Ví dụ: Tái sinh chưa dứt hương thề
Làm thân trâu ngựa, đền nghì trúc mai.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)


1/ Nghĩa của từ tái sinh được dùng trong câu thơ trên là:
A. Sinh lại một kiếp khác, làm cho sống lại ở kiếp sau.
B. Chết rồi nhưng chưa được cứu sống lại.
C. Sống làm thân trâu ngựa, chết về với trúc mai.
D. Được tái ngộ với người thân sau khi chết.
2/ Tìm những từ Hán Việt khác có tiếng tái với nghĩa như trong tái sinh .
Tái bản, tái cử, tái diễn, tái hiện, tái hợp, tái lập, tái ngũ, tái ngộ, tái nhiễm, tái phát, tái tạo, tái hồi...
- Tái:
lại, trở lại lần nữa
- Sinh:
đẻ ra, sống
A. Sinh lại một kiếp khác, làm cho sống lại ở kiếp sau
I. Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt.
3/ Cho biết cách hiểu đúng nghĩa của cụm từ "tái hồi Kim Trọng“.
A. Thuý Kiều và Kim Trọng tái hợp.
B. Sau 15 năm lưu lạc, Kim Trọng được gặp lại Thuý Kiều.
C. Sau 15 năm lưu lạc, Thuý Kiều tái ngộ cùng Kim Trọng.
D. Sau 15 năm lưu lạc, Kiều lại trở về với người yêu cũ là Kim Trọng.
I. Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt:
4/ Nhận xét cách dùng từ Hán Việt trong một số trường hợp sau đây:
a. Mẹ Tấm chết, người cha tái giá với một người đàn bà khác, sinh ra Cám.

I. Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt.
4/ Nhận xét cách dùng từ Hán Việt trong một số trường hợp sau đây:
a. Mẹ Tấm chết, người cha với một người đàn bà khác, sinh ra Cám.
b. Quyển sách này được tái bản lần đầu.
c. Quyển sách này được tái bản lần thứ 6.


tái hôn
I. Tìm hiểu nghĩa của từ Hán Việt.
Tái phát
Tái tạo
Hình 1
Hình 2
II. Nhận diện và phân biệt nghĩa của từ Hán Việt.
Ví dụ :
a. Lần hồi sinh trên con tàu cuối cùng
Chung quanh anh phù sa cát đỏ
Anh hỏi thầm về mình
- Gỗ đá có buồn không?
- Chim chóc có buồn không?
(Ngô Kha)
b. Trùng sinh ơn nặng bể trời
Lòng nào nỡ dứt nghĩa người ra đi.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)
c. Cụm từ "Cuộc chiến sinh tử"
1/ Phân biệt nghĩa: Hồi sinh , trùng sinh, với tái sinh.
- Hồi sinh:
- Trùng sinh:
Sống trở lại.
Sinh lại, sống lại ở ngay kiếp này một lần nữa.
II. Nhận diện và phân biệt nghĩa của từ
Hán Việt.

Phân biệt: yếu điểm - điểm yếu; trang trọng - trân trọng.
Ví dụ:
a. Đồi A1 là yếu điểm trong chiến dịch Điện Biên Phủ.
b. Tiến rất nhút nhát. Đó là điểm yếu của bạn ấy.
c. Buổi lễ kỉ niệm ngày Quốc tế phụ nữ 8-3 được tổ chức rất trang trọng.
d. Các em rất trân trọng tình cảm của thầy, cô giáo.
II. Nhận diện và phân biệt nghĩa của từ Hán Việt.
Ví dụ : a. Lần hồi sinh trên con tàu cuối cùng
Chung quanh anh phù sa cát đỏ
Anh hỏi thầm về mình
- Gỗ đá có buồn không?
- Chim chóc có buồn không?
(Ngô Kha)
b. Trùng sinh ơn nặng bể trời ,
Lòng nào nỡ dứt nghĩa người ra đi.
(Truyện Kiều- Nguyễn Du)
c. Cụm từ "Cuộc chiến sinh tử"
3/Chỉ ra những nét nghĩa khác nhau của từ sinh trong 3 ví dụ trên.
- Sinh ( hồi sinh):
- Sinh ( sinh tử) :
- Sinh ( trùng sinh) :
được sinh ra ( động từ bị động).
sống ( động từ chủ động).
sống, làm cho sống lại một lần nữa.
II. Nhận diện và phân biệt nghĩa của từ Hán Việt.
- Sinh (sinh ra)
- Sinh ( sống)
- Sinh nhật, sinh quán, sinh thành, giáng sinh, bẩm sinh, sơ sinh, sinh sản, song sinh...
- Sinh ngữ, sinh học, sinh mệnh, sinh lực, sinh khí, dưỡng sinh, hi sinh, sinh tử, sinh hoạt...
Sinh quán, sinh thành, sinh ngữ, sinh hoạt, sinh học, sơ sinh, sinh khí, sinh mệnh, sinh nhật, sinh sản, giáng sinh, song sinh, bẩm sinh, hi sinh, sinh tử, sinh lực, dưỡng sinh...
* Xếp các từ Hán Việt sau thành nhóm.
II. Nhận diện và phân biệt nghĩa của từ Hán Việt.
1
2
III. Tìm hiểu tác dụng về nghĩa và ngữ pháp của từ Hán Việt.
1/ Nêu tác dụng ( nghĩa, ngữ pháp) của tiếng kế, tiếng hoá trong những từ sau:
- Nhiệt kế, ampe kế
- Hiện đại hoá, vôi hoá, ôxi hoá
III. Tìm hiểu tác dụng về nghĩa và ngữ pháp của từ Hán Việt.
Hoá
Nghĩa
Ngữ pháp
Cái dùng để đo
Biến thành, trở nên
Tạo ra danh từ
Tạo ra động từ
2/ Tìm những từ Hán Việt khác có tiếng kế , tiếng hoá với tác dụng vừa nêu.
- Điện kế , lực kế , khí áp kế ...
- Công nghiệp hoá , hợp tác hoá , Việt Nam hoá , bê tông hoá...
IV. Sử dụng từ Hán Việt trong giao tiếp.
* Nhận xét cách gọi chức " phó" trong các trường hợp sau đây:
C1 C2
- Phó Hiệu trưởng - Hiệu phó
- Phó chánh văn phòng - Phó văn phòng
- Phó trưởng phòng - Phó phòng
Thường dùng trong bối cảnh giao tiếp, mang tính chất lễ nghi, trang trọng ở hội nghị ,diễn đàn...
Thường dùng trong giao tiếp hằng ngày có tính chất gần gũi , thân mật.
Cô phàm viễn ảnh bích không tận
Duy kiến trường giang thiên tế lưu
(Lý Bạch)

Dịch thơ:
Bóng buồm đã khuất bầu không
Trông theo chỉ thấy dòng sông bên trời.
( Ngô Tất Tố dịch)
Begin
CHÚC HỘI NGHỊ THÀNH CÔNG
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Thị Hồng Thúy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)