Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)

Chia sẻ bởi phạm thị nga | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về dự hội giảng
Giáo viên: Bùi Thị Kim Oanh
Lớp 7.2
KIỂM TRA BÀI CU
*Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho ví dụ minh họa từng loại.
Từ ghép Hán Việt có 2 loại chính: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
Ví dụ:
- Từ ghép đẳng lập: sơn hà, nhật nguyệt,…
- Từ ghép chính phụ:
+ Yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: quốc gia, thủ quỹ,…
+ Yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau: thiên lí mã, tân binh,…
2
1. Trong các từ sau từ nào là từ Hán Việt?
a. Đàn bà b. Cô gái c. Phụ nữ

2. Tiếng dùng để tạo từ Hán Việt được gọi là gì?
a. Yếu tố Hán Việt b.Từ Hán Việt
c.Cả a, b

3. Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
Đúng hay sai?
a. Đúng b. Sai
c
a
a
4
Ti?t 22
TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)
5
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
6
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi.
-Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, nhân dân địa phương đã chôn cụ trên một ngọn đồi
-> Tạo sắc thái trang trọng
-> Tạo sắc thái thể hiện sự tôn kính
7
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:


- Bác sĩ đang khám tử thi
- Bác sĩ đang khám xác chết
-> Tạo sắc thái tao nhã, lịch sự, tránh gây cảm giác ghê sợ, thô tục.
Các từ Hán Việt và thuần Việt khác nhau về sắc thái ý nghĩa. Do sự khác nhau đó mà trong nhiều trường hợp không thể thay thế một từ Hán Việt bằng một từ thuần Việt.
b. Các từ Hán Việt (màu đỏ) tạo sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây?
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
 Các từ cổ dùng trong XHPK, tạo sắc thái cổ xưa.
8
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
9
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
* Ghi nhớ 1: SGK / 82
Qua các ví dụ vừa phân tích, để tạo sắc thái biểu cảm, ta thường dùng từ Hán Việt trong những trường hợp nào?
Trong nhiều trường hợp, người ta dùng từ Hán Việt để:
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính;
- Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
10
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)


Các từ Hán Việt (màu đỏ) trong các câu thơ sau tạo sắc thái gì?
BÀI TẬP
NHANH
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn,
Tiếng ốc xa đưa vẳng trống dồn.
Gác mái, ngư ông về viễn phố,
Gõ sừng, mục tử lại cô thôn.
Ngàn mai gió cuốn chim bay mỏi,
Dặm liễu sương sa khách bước dồn.
Kẻ chốn Chương Đài, người lữ thứ,
Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn.
(Bà Huyện Thanh Quan)
Tạo sắc thái cổ xưa
* Một số từ có sắc thái khái quát, trừu tượng (từ thuần Việt không có nghĩa tương đương).
Ví dụ:
- Chỉ bệnh tật: xuất huyết, viêm họng, ung thư,…
- Chỉ tai nạn, chết chóc: hoả hoạn, thương vong,…
- Về chính trị: độc lập, tự do, dân chủ, dân quyền,…
- Về quân sự: tiến công, kháng chiến, du kích,…
- Về toán học: đồng quy, tiếp tuyến, tích phân,…
11
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
Kiến thức bổ trợ:
12
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)


2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có cách diễn đạt hay hơn? Vì sao?
- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !
b. - Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
13
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !
b. Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
Dùng từ Hán Việt
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên, trong sáng, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
* Một số trường hợp dùng thừa từ:
Chúc anh lên đường thượng lộ bình an.
(Thượng lộ = trên đường).
2. Mọi thông tin chúng tôi cung cấp đều rõ ràng và minh bạch. (Minh bạch = rõ ràng).
3. Gia cảnh nhà cô ấy rất khó khăn. (Gia = nhà).
14
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
* Luôn tồn tại song song những cặp từ đồng nghĩa Hán Việt và thuần Việt có sự phân biệt rõ nét về sắc thái nghĩa:
- Nữ dân quân - Dân quân gái.
- Nước nhà đã độc lập - Nước nhà đã đứng một mình.
- Bệnh sốt xuất huyết - Bệnh sốt ra máu.
Kiến thức bổ trợ:
15
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)


2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
* Ghi nhớ 2: SGK / 83
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
16
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)


2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
II. Luyện tập:
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
Bài tập 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
17
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
II. Luyện tập:
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa … như nước trong nguồn chảy ra.
-(thân mẫu, mẹ):
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và
-(phu nhân, vợ): ……………
Thuận ….. thuận chồng tát bể Đông
cũng cạn.
thân mẫu
phu nhân
vợ
mẹ
18
Bài tập 1: Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
II. Luyện tập:
Con chim ………… thì tiếng kêu thương.
Con người ……….. thì lời nói phải.
- (lâm chung,
sắp chết): Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.

Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……….
của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm,
- (giáo huấn, liêm, chính, chí công vô tư.
dạy bảo):
Con cái cần phải nghe lời ………….. của
cha mẹ
sắp chết
sắp chết
lâm chung
giáo huấn
dạy bảo
Bài tập 2: Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí?
19
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
II. Luyện tập:
Bài tập 3: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu – Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và sai con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chú ý tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mỵ Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan)

20
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
giảng hòa
II. Luyện tập:
chúa đất
nỏ thần
cầu thân
nỏ thần
binh
mày ngài mắt phượng
nhan sắc tuyệt trần
hòa hiếu
Hãy dùng các từ thuần Việt thay thế các từ Hán Việt ở các câu trên sao cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường?
a. Em đi xa nhớ bảo vệ sức khỏe nhé.
b. Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài, còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù rất cầu kì, mĩ lệ thì cũng chỉ dành được trong một thời gian ngắn.
-> gi? gìn.
-> đẹp đẽ.
Bài tập 4: Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt (màu đỏ) trong những câu sau:
21
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (tt)
II. Luyện tập:

Trò chơi
- Lớp được chia theo 3 đội để tham gia trò chơi ô chữ.
- Ô chữ gồm 12 hàng ngang và một hàng dọc.
- Mỗi đội sẽ lần lượt chọn ô hàng ngang và trả lời câu hỏi.
Nếu trả lời sai hoặc không trả lời được thì các đội khác
sẽ trả lời. Trả lời đúng được 20 điểm, sai không tính điểm.
- Các đội có thể dành quyền trả lời ô hàng dọc bất cứ lúc nào
nếu phát hiện ra.
- Tuy nhiên, nếu trả lời sai đội đó sẽ phải dừng cuộc chơi.
- Trả lời đúng ô hàng dọc được 40 điểm.
- Cuối cùng đội nào nhiều điểm nhất, đội đó chiến thắng.
GIẢI Ô CHỮ
10
9
8
7
1
6
5
4
3
2
12
11
M
G
P
L
A
Đ
A
N
G
V
I
A
P
H
O
H
U
P
H
H
I
N
O
N
G
U
C
Đ
A
O
C
I
Q
U
C
B
I
E
H
A
M
C
G
O
N
P
H
I
E
H
K
I
N
K
G
H
O
N
N
H
A
T
A
O
C
O
Đ
U
N
G
I
N
H
H
I
S
C
M
Học thuộc các ghi nhớ.
Làm các bài tập còn lại trong SGK vào vở bài tập.
3. Thống kê trong tổ mình có bao nhiêu bạn được đặt tên theo từ Hán Việt và giải thích nghĩa của tên đó.
4. Chuẩn bị bài mới: “Đặc điểm của văn biểu cảm”.
+ Đọc văn bản “Tấm gương” và đoạn văn trong SGK trang 84, 85, 86 và trả lời các câu hỏi trang 86.
+ Xem trước văn bản “Hoa học trò”(phần luyện tập) và tự trả lời các câu hỏi.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

M?t s? mĩn trong an b?a an thu?ng ng�y?
Chúc thầy cô sức khỏe!
Chúc các em học tốt!
25
CÂU 1.
Hoàn thành câu thơ sau:
……… sáo vẳng trâu về hết
Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng
(Trần Nhân Tông)
CÂU 2.
Các từ: đa tạ, phụ vương, hoàng hậu thường được dùng trong văn, thơ để tạo sắc thái gì?
CÂU 3.
D�y l� t�n c?a B�c H? thu?ng du?c s? d?ng khi cịn ho?t d?ng c�ch m?ng ? nu?c ngồi:
Nguy?n ......
CÂU 4.
C�c t? ch? t�n ngu?i, d?a lí nhu: cơ N?, b�c T�o, em Tí, t?nh D?ng Nai, .. cĩ ph?i l� t? H�n Vi?t khơng?
CÂU 5.
Khơng n�n d�ng t? H�n Vi?t d? t?o s?c th�i n�o sau d�y?
a. Trang tr?ng, tao nh�
b. C? xua
c. Ch�m bi?m
CÂU 6.
Các từ: sơn hà, xâm phạm, trí lực thuộc loại từ ghép nào?
CÂU 7.
Các từ: đại tiện, tiểu tiện, thổ huyết, … được dùng để tạo sắc thái trang trọng hay tao nhã?
CÂU 8.
Đây là nhan đề một bài thơ của tác giả Trần Quang Khải mà em đã được học.
CÂU 9.
Người lái máy bay còn gọi là gì?
CÂU 10.
“Khi nói hoặc viết, không nên lạm dùng từ Hán Việt” điều đó đúng hay sai?
CÂU 11.
Các từ: vạn cổ, quốc kỳ, thiên thư thuộc loại từ ghép đẳng lập hay chính phụ?
CÂU 12.
Di?n t? thích h?p v�o c�u van sau d�y:
"Bi?t bao chi?n si d� .. cho d?c l?p, t? do c?a T? qu?c".
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: phạm thị nga
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)