Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Lê Đức Bảo |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN DỰ GIỜ̀
MÔN
NGỮ VĂN 7
Lớp 7/2
Tuần 6
Tiết 22:
TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)
2
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (t.t)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
a. Ví d?:
-Ví dụ 1 SGK/81-82
Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in d?m) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu đảm đang. (đàn bà)
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn)
? T?o s?c thi trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết)
Tránh gây cảm giác thô tục, ghê sơ.̣
-Ví duï 2 SGK/82
Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây:
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loạt binh khí
Yết kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắc
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước
Tạo sắc thái cổ xưa
2.Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
a. Ví d? SGK/82
- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
→ Thiếu tôn trọng và lễ phép
- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
(Mời các em cùng xem 2 tình huống sau)
THẢO LUẬN NHÓM (3’)
Câu hỏi:
- Vì sao 2 nhân vật nam đều không đồng ý với cách nói:
+ Nạn rải đinh tái xuất hiện trở lại.
+Công ty xuất khẩu 7 tấn hàng hóa ra nước ngoài.
- Em hãy sửa lại 2 câu trên cho phù hợp?
Đáp án:
Cả 2 tình huống trên đều dùng thừa từ, cụ thể:
- Tái: trở lại, lại lần nữa
- Xuất khẩu: đưa hàng hóa ra nước ngoài để buôn bán.
Sửa lại:
- Tình huống 1:
+ Nạn rải đinh tái xuất hiện
+ Nạn rải đinh xuất hiện trở lại
- Tình huống 2:
+ Công ty xuất khẩu 7 tấn hàng hóa
+ Công ty đưa 7 tấn hàng hóa ra nước ngoài
II.Luyện tập :
BT 1 SGK/ 83 : Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
thân mẫu
*Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa …….. như nước trong nguồn chảy ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - …… ……….Chủ tịch Hồ Chí Minh.
phu nhân
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
Thuận ……….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
lâm chung
*Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
*Con người ………………… thì lời nói phải.
Lúc ………………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
mẹ
vợ
sắp chết
sắp chết
giáo huấn
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời …………… của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái phải nghe lời ……………… của cha mẹ.
dạy bảo
giáo huấn
dạy bảo
thân mẫu
* Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa …….. như nước trong nguồn chảy ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - …… Chủ tịch Hồ Chí Minh.
phu nhân
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
Thuận ……….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
lâm chung
*Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
Con người ………………… thì lời nói phải.
Lúc ………………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
mẹ
vợ
sắp chết
sắp chết
sắp chết
* Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời …………… của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái phải nghe lời ……………… của cha mẹ.
giáo huấn
dạy bảo
BT 2 SGK/ 83: Taïi sao ngöôøi Vieät Nam thích duøng töø Haùn Vieät ñeå ñaët teân ngöôøi, teân ñòa lí?
- Tên địa lí: Hồng Hà (Sông Đỏ), Cửu Long (chín rồng), An Giang (dòng sông an lành).
- Tên người: Thanh Lâm (rừng xanh), Thu Thủy (nước mùa thu), Thanh Vân (mây xanh), Phi Long (rồng bay)…
? Tạo sắc thái trang trọng
BT 3 SGK/ 84: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và cho con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chủ ý là tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan )
BT 4 SGK/ 84: Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt trong các câu sau đây. Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
Em đi nhớ sức khỏe nhé!
Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì,
thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
giữ gìn
đẹp đẽ
bảo vệ
mĩ lệ
giữ gìn
đẹp đẽ
CÂU 1:
Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng khi còn hoạt động cách mạng ở nước ngoài (t? 1919 d?n 1926)
Nguyễn ...
Ai Quốc
19
TRÒ CHƠI: HỎI NHANH ĐÁP GỌN
CÂU 2:
Các từ chỉ tên người, địa lí như: anh Hai Lúa, bác Tèo, ch? Na, Hàng Trống có phải là từ Hán Việt không?
→ Không. Đây là từ thuần Việt.
20
CÂU 3:
Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây:
Biết bao chiến sĩ đã ...... cho độc lập, tự do của Tổ quốc.
hy sinh
21
CÂU 4:
Từ nào nói về cái chết của nhà vua?
→ Băng hà
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
Học bài, hồn thi?n cc bi t?p
So?n bi "Đặc điểm của văn biểu cảm"
Một số món trong ăn bữa ăn thường ngày?
Chúc thầy cô sức khỏe!
Chúc các em học tốt!
24
MÔN
NGỮ VĂN 7
Lớp 7/2
Tuần 6
Tiết 22:
TỪ HÁN VIỆT (tiếp theo)
2
Tiết 22: TỪ HÁN VIỆT (t.t)
I. Sử dụng từ Hán Việt:
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm:
a. Ví d?:
-Ví dụ 1 SGK/81-82
Tại sao các câu văn dưới đây dùng các từ Hán Việt (in d?m) mà không dùng các từ ngữ thuần Việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn) ?
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu đảm đang. (đàn bà)
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, nhân dân địa phương đã mai táng cụ trên một ngọn đồi. (chết, chôn)
? T?o s?c thi trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
- Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết)
Tránh gây cảm giác thô tục, ghê sơ.̣
-Ví duï 2 SGK/82
Các từ Hán Việt (in đậm) tạo được sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây:
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loạt binh khí
Yết kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắc
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiến thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước
Tạo sắc thái cổ xưa
2.Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
a. Ví d? SGK/82
- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé!
→ Thiếu tôn trọng và lễ phép
- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
(Mời các em cùng xem 2 tình huống sau)
THẢO LUẬN NHÓM (3’)
Câu hỏi:
- Vì sao 2 nhân vật nam đều không đồng ý với cách nói:
+ Nạn rải đinh tái xuất hiện trở lại.
+Công ty xuất khẩu 7 tấn hàng hóa ra nước ngoài.
- Em hãy sửa lại 2 câu trên cho phù hợp?
Đáp án:
Cả 2 tình huống trên đều dùng thừa từ, cụ thể:
- Tái: trở lại, lại lần nữa
- Xuất khẩu: đưa hàng hóa ra nước ngoài để buôn bán.
Sửa lại:
- Tình huống 1:
+ Nạn rải đinh tái xuất hiện
+ Nạn rải đinh xuất hiện trở lại
- Tình huống 2:
+ Công ty xuất khẩu 7 tấn hàng hóa
+ Công ty đưa 7 tấn hàng hóa ra nước ngoài
II.Luyện tập :
BT 1 SGK/ 83 : Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
thân mẫu
*Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa …….. như nước trong nguồn chảy ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - …… ……….Chủ tịch Hồ Chí Minh.
phu nhân
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
Thuận ……….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
lâm chung
*Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
*Con người ………………… thì lời nói phải.
Lúc ………………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
mẹ
vợ
sắp chết
sắp chết
giáo huấn
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời …………… của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái phải nghe lời ……………… của cha mẹ.
dạy bảo
giáo huấn
dạy bảo
thân mẫu
* Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa …….. như nước trong nguồn chảy ra.
Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan - …… Chủ tịch Hồ Chí Minh.
phu nhân
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
Thuận ……….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
lâm chung
*Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
Con người ………………… thì lời nói phải.
Lúc ………………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
mẹ
vợ
sắp chết
sắp chết
sắp chết
* Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời …………… của Chủ tịch Hồ Chí Minh: cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư.
Con cái phải nghe lời ……………… của cha mẹ.
giáo huấn
dạy bảo
BT 2 SGK/ 83: Taïi sao ngöôøi Vieät Nam thích duøng töø Haùn Vieät ñeå ñaët teân ngöôøi, teân ñòa lí?
- Tên địa lí: Hồng Hà (Sông Đỏ), Cửu Long (chín rồng), An Giang (dòng sông an lành).
- Tên người: Thanh Lâm (rừng xanh), Thu Thủy (nước mùa thu), Thanh Vân (mây xanh), Phi Long (rồng bay)…
? Tạo sắc thái trang trọng
BT 3 SGK/ 84: Đọc đoạn văn sau đây trong truyền thuyết Mị Châu - Trọng Thủy, tìm những từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều, nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và cho con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chủ ý là tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
(Theo Vũ Ngọc Phan )
BT 4 SGK/ 84: Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt trong các câu sau đây. Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
Em đi nhớ sức khỏe nhé!
Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì,
thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
giữ gìn
đẹp đẽ
bảo vệ
mĩ lệ
giữ gìn
đẹp đẽ
CÂU 1:
Đây là tên của Bác Hồ thường được sử dụng khi còn hoạt động cách mạng ở nước ngoài (t? 1919 d?n 1926)
Nguyễn ...
Ai Quốc
19
TRÒ CHƠI: HỎI NHANH ĐÁP GỌN
CÂU 2:
Các từ chỉ tên người, địa lí như: anh Hai Lúa, bác Tèo, ch? Na, Hàng Trống có phải là từ Hán Việt không?
→ Không. Đây là từ thuần Việt.
20
CÂU 3:
Điền từ thích hợp vào câu văn sau đây:
Biết bao chiến sĩ đã ...... cho độc lập, tự do của Tổ quốc.
hy sinh
21
CÂU 4:
Từ nào nói về cái chết của nhà vua?
→ Băng hà
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
Học bài, hồn thi?n cc bi t?p
So?n bi "Đặc điểm của văn biểu cảm"
Một số món trong ăn bữa ăn thường ngày?
Chúc thầy cô sức khỏe!
Chúc các em học tốt!
24
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Đức Bảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)