Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hà |
Ngày 28/04/2019 |
15
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô
về dự giờ thăm lớp.
Thứ 6 ngày 02/10/2015
Phát hiện lỗi sai và sửa lại cho đúng.
KIỂM TRA KIẾN THỨC CŨ
Vườn nhà em có nhiều loài hoa. Vườn nhà em có hoa cúc, Vườn nhà em có hoa hồng. Vườn nhà em có hoa đồng tiền.
2. Chằng tinh hiện nguyên hình là một con trăn.
Đáp án
Lỗi lặp từ: “vườn nhà em”
- Sửa lại: Vườn nhà em có nhiều loài hoa như: hoa cúc, hoa hồng, hoa đồng tiền.
2. Lỗi lẫn lộn từ gần âm: “Chằng tinh”
- Sửa lại: Chằn tinh hiện nguyên hình là một con trăn.
Bài tập
Hãy chỉ ra lỗi dùng từ trong những câu sau :
- Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều tri thức.
- Lên lớp 6 em mới thấy việc học là nghiêm trọng.
truyền đạt
quan trọng
CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo)
Tiết 27 :
Tìm hiểu ví dụ:
Mặc dù còn một số yếu điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí đề bạt làm lớp trưởng.
Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
- Yếu điểm: điểm quan trọng.
- Nhược điểm: chỗ còn yếu kém.
=> Mặc dù còn một số nhược điểm, nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.
=> Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã được tận mắt chứng kiến cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
c. Chứng thực: xác nhận là đúng sự thật.
- Chứng kiến: trông thấy tận mắt sự việc nào đó xảy ra.
b. - Đề bạt: cử giữ chức vụ cao hơn( thường do cấp có thẩm quyền cao quyết định mà không phải do bầu cử).
- Bầu: chọn bằng cách bỏ phiếu hoặc biểu quyết để giao cho làm đại biểu hoặc giữ một chức vụ nào đó.
=> Trong cuộc họp lớp, Lan đã được các bạn nhất trí bầu làm lớp trưởng.
? Hãy chọn câu đúng sai :
1. Những nguyên nhân chính dẫn đến lỗi dùng từ không đúng nghĩa :
A.Không biết nghĩa.
B.Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
C.Hiểu sai nghĩa.
D.Hiểu nghĩa không đầy đủ.
2. Một số cách chữa lỗi dùng từ không đúng nghĩa :
A.Không hiểu hoặc chưa hiểu rõ nghĩa thì chưa dùng.
B.Tra từ điển.
C.Chưa rõ nghĩa vẫn dùng.
Đ
S
Đ
Đ
Đ
Đ
S
DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA:
*Nguyên nhân:
Chưa hiểu nghĩa của từ.
Hiểu sai nghĩa của từ
- Hiểu chưa đầy đủ về nghĩa của từ.
* Hướng khắc phục:
- Không biết nghĩa, không hiểu rõ nghĩa thì không dùng.
- Chưa hiểu rõ nghĩa thì tra từ điển.
Lặp từ
Lẫn lộn từ
gần âm
Dùng từ không
đúng nghĩa
- Do lẫn lộn các từ gần âm
- Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm của từ.
- Nhớ từ không chính xác
- Không biết nghĩa;
- Hiểu sai nghĩa;
- Hiểu không đầy đủ nghĩa.
- Trau dồi vốn từ
Suy nghĩ trước khi dùng từ
- Suy nghĩ trước khi dùng từ
Tìm hiểu đúng nghĩa từng
từ
- Tra từ điển
" Em bé đề nghị nhà vua rèn cây kim thành một con dao."
Lỗi sai của câu trên là:
Bài tập củng cố
A. lẫn lộn từ gần âm
B. dùng từ không đúng nghĩa
C. lặp từ
D. không mắc lỗi dùng từ
Chọn các từ : độc đáo, độc đoán, độc nhất, độc thân , độc quyền di?n vo ch? tr?ng cho phự h?p.
Bài tập củng cố
.
- ..... : cú nghia l "ch? cú m?t m thụi"
- ..... : cú nghia l " n?m quy?n m?t mỡnh"
- ..... : cú nghia l " quy?t d?nh m?i vi?c theo riờng ý mỡnh, khụng ch?u bn b?c"
- ..... : cú nghia l " d?c bi?t, riờng mỡnh d?t t?i"
- ..... : cú nghia l " s?ng m?t mỡnh, khụng l?p gia dỡnh"
độc đáo
độc đoán
độc nhất
độc thân
độc quyền
1a. bản (tuyên ngôn)
2a.( tương lai) sáng lạng
3a. bôn ba( hải ngoại)
4a. (bức tranh) thủy mặc
5a. (nói năng) tùy tiện
Bài tập 1:
1a. bảng (tuyên ngôn)
2a.( tương lai) xán lạn
3a. buôn ba( hải ngoại)
4a. (bức tranh) thủy mạc
5a. (nói năng) tự tiện
Khinh khỉnh, khinh bạc
........................:tỏ ra kiêu ngạo và lạnh nhạt, ra vẻ không thèm để ý đến người đang tiếp xúc với mình.
b. Khẩn thiết, khẩn trương
........................: nhanh, gấp và có phần căng thẳng.
c. Bâng khuâng, băn khoăn
...................: không yên lòng vì có những điều phải suy nghĩ, lo liệu.
khinh khỉnh
khẩn trương
băn khoăn
Bài tập 2:
Hắn quát lên một tiếng rồi tống một cú đá vào bụng ông Hoạt.
Nguyễn Đức Dân
…..tống một cú đấm….
- …….tung một cú đá….
b. Lm sai thỡ c?n th?c th nh?n l?i, khụng nờn bao bi?n.
c. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn những cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
thành khẩn
ngụy biện
tinh túy
Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ trong các câu sau:
KÍNH CHÚC: SỨC KHỎE, HẠNH PHÚC, THÀNH ĐẠT
Giải nghĩa các từ sau và đặt câu.
Rung chuyển:
Rung mạnh cái vốn có trên nền tảng vững chắc.
- Rung rinh:
Rung nhẹ và nhanh, thường chỉ các việc nhỏ, nhẹ như lá cây ngọn cỏ.
Bài tập củng cố
DÙNG TỪ KHÔNG ĐÚNG NGHĨA:
* Nguyên nhân:
- Không biết nghĩa.
- Hiểu sai nghĩa.
- Hiểu không đầy đủ nghĩa của từ.
* Tác hại:
- Khiến lời văn diễn đạt không chuẩn xác.
- Diễn đạt không đúng ý định của người nói, người viết.
- Gây khó hiểu.
* Hướng khắc phục:
- Không biết nghĩa, không hiểu rõ nghĩa thì không dùng.
- Chưa hiểu rõ nghĩa thì tra từ điển.
? Phát hiện và chữa các lỗi dùng từ trong các câu sau.
Anh ấy là người rất kiên cố.
Thầy giáo đã truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức.
Trước khi nói phải suy nghĩ, không nên nói tự tiện.
Hôm qua, bà ngoại biếu biếu em một cuốn sách rất hay.
Bài tập nhanh
a. kiên cố = kiên cường
b. truyền tụng = truyền đạt
c. tự tiện = tùy tiện
d. biếu = cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)