Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Ngô Thị Kim Thoa |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
* Kiểm tra bài cũ : Chọn ý trả lời đúng nhất cho những câu sau:
1/ Chữ “ thiên ‘’trong từ nào sau đây không có nghĩa là trời ?
A. Thiên lí. C. Thiên hạ.
B. Thiên thư. D. Thiên thanh.
2/ Từ nào sau đây có yếu tố “gia’’ cùng nghĩa với “gia” “trong” “gia đình’’
A. Gia vị. C. Gia sản.
B. Gia tăng. D. Tham gia.
3/ Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc. C. Sơn thuỷ.
B. Quốc kì D. Giang sơn.
C
B
A
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM
? T?o s?c thi trang tr?ng, th? hi?n thi d? tơn kính.
? T?o s?c thi trang tr?ng, th? hi?n thi d? tơn kính.
? T?o s?c thi tao nh, trnh gy c?m gic gh s?.
* So sánh các cặp từ Hán Việt – thuần Việt sau:
Phong – hủi
Thổ– nôn
Huyết – máu
Thổ huyết – nôn ra máu
? S? d?ng t? Hỏn Vi?t t?o s?c thỏi tao nhó, trỏnh gõy c?m giỏc thụ t?c, ghờ s?.
b) Các từ Hán Việt in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây:
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Dùng từ Hán Việt tạo tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
? Trang tr?ng, c? xua.
* GHI NHỚ:
Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng từ Hán Việt để:
Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
2/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
a)- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thương xứng đáng nhé!
b)- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
GHI NHỚ:
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Thiếu trong sáng.
Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II) Luyện tập:
1/ Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
thân mẫu
*Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa …….. như nước trong nguồn chảy ra.
*Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan -……
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Phu nhân
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
*Thuận ……….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
lâm chung
*Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
*Con người ………………… thì lời nói phải.
*Lúc ………………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
mẹ
vợ
sắp chết
sắp chết
giáo huấn
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……………………. của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính, chí cômg vô tư.
Con cái phải nghe lời ……………… của cha mẹ.
3/ Đọc đọan văn sau đây trong truyền thuyết “Trọng Thủy- Mị Châu”, tìm những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều,nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và cho con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chủ ý là tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
( Theo Vũ Ngọc Phan )
dạy bảo
4) Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt trong các câu sau đây:
Em đi nhớ sức khỏe nhé!
Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
bảo vệ
mĩ lệ
giữ gìn
đẹp đẽ
CỦNG CỐ:
Nhận xét và sửa lại cho hợp lí cách dùng từ Hán Việt trong các câu sau đây:
- Em cô cho em nghỉ học một ngày.
- Ba mẹ khuyên mình phải hào thuận và thương yêu nhau.
DẶN DÒ:
Học bài, xem bài tập.
Về nhà viết một đoạn văn sử dụng từ Hán Việt nói về vấn đề bảo vệ môi trường sống hiện nay.
Chuẩn bị: Đặc điểm văn bản biểu cảm.
yêu cầu
huynh đệ
xin phép
anh em
TẠM BIỆT
HẸN GẶP LẠI
1/ Chữ “ thiên ‘’trong từ nào sau đây không có nghĩa là trời ?
A. Thiên lí. C. Thiên hạ.
B. Thiên thư. D. Thiên thanh.
2/ Từ nào sau đây có yếu tố “gia’’ cùng nghĩa với “gia” “trong” “gia đình’’
A. Gia vị. C. Gia sản.
B. Gia tăng. D. Tham gia.
3/ Từ Hán Việt nào sau đây không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Xã tắc. C. Sơn thuỷ.
B. Quốc kì D. Giang sơn.
C
B
A
TIẾT 22: TỪ HÁN VIỆT (TT)
I. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT
1. SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT ĐỂ TẠO SẮC THÁI BIỂU CẢM
? T?o s?c thi trang tr?ng, th? hi?n thi d? tơn kính.
? T?o s?c thi trang tr?ng, th? hi?n thi d? tơn kính.
? T?o s?c thi tao nh, trnh gy c?m gic gh s?.
* So sánh các cặp từ Hán Việt – thuần Việt sau:
Phong – hủi
Thổ– nôn
Huyết – máu
Thổ huyết – nôn ra máu
? S? d?ng t? Hỏn Vi?t t?o s?c thỏi tao nhó, trỏnh gõy c?m giỏc thụ t?c, ghờ s?.
b) Các từ Hán Việt in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn văn trích dưới đây:
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần Nhân Tông.
Nhà vua: Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu: Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua: Để làm gì?
Yết Kiêu: Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
(Theo Chuyện hay sử cũ)
Dùng từ Hán Việt tạo tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
? Trang tr?ng, c? xua.
* GHI NHỚ:
Trong nhiều trường hợp người ta sử dụng từ Hán Việt để:
Tạo sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính;
Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ;
- Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa.
2/ Không nên lạm dụng từ Hán Việt:
a)- Kì thi này con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng!
- Kì thi này con đạt loại giỏi, mẹ thưởng cho con một phần thương xứng đáng nhé!
b)- Ngoài sân, nhi đồng đang vui đùa.
- Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
GHI NHỚ:
Khi nói hoặc viết, không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên,thiếu trong sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Thiếu trong sáng.
Không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II) Luyện tập:
1/ Hãy chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống:
thân mẫu
*Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa …….. như nước trong nguồn chảy ra.
*Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng Thị Loan -……
Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Phu nhân
*Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và ……………
*Thuận ……….. thuận chồng tát bể Đông cũng cạn.
lâm chung
*Con chim ………………… thì tiếng kêu thương,
*Con người ………………… thì lời nói phải.
*Lúc ………………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
mẹ
vợ
sắp chết
sắp chết
giáo huấn
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……………………. của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm, liêm, chính, chí cômg vô tư.
Con cái phải nghe lời ……………… của cha mẹ.
3/ Đọc đọan văn sau đây trong truyền thuyết “Trọng Thủy- Mị Châu”, tìm những từ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa.
Lúc bấy giờ Triệu Đà làm chúa đất Nam Hải. Mấy lần Đà đem quân sang cướp đất Âu Lạc, nhưng vì An Dương Vương có nỏ thần, quân Nam Hải bị giết hại rất nhiều,nên Đà đành cố thủ đợi cơ hội khác. Triệu Đà thấy dùng binh không lợi, bèn xin giảng hòa với An Dương Vương, và cho con trai là Trọng Thủy sang cầu thân, nhưng chủ ý là tìm cách phá chiếc nỏ thần.
Trong những ngày đi lại để kết tình hòa hiếu, Trọng Thủy gặp được Mị Châu, một thiếu nữ mày ngài mắt phượng, nhan sắc tuyệt trần, con gái yêu của An Dương Vương.
( Theo Vũ Ngọc Phan )
dạy bảo
4) Nhận xét về việc dùng các từ Hán Việt trong các câu sau đây:
Em đi nhớ sức khỏe nhé!
Đồ vật làm bằng gỗ tốt thì sử dụng được lâu dài. Còn những đồ làm bằng gỗ xấu dù làm rất cầu kì, thì cũng chỉ dùng được trong một thời gian ngắn.
Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
bảo vệ
mĩ lệ
giữ gìn
đẹp đẽ
CỦNG CỐ:
Nhận xét và sửa lại cho hợp lí cách dùng từ Hán Việt trong các câu sau đây:
- Em cô cho em nghỉ học một ngày.
- Ba mẹ khuyên mình phải hào thuận và thương yêu nhau.
DẶN DÒ:
Học bài, xem bài tập.
Về nhà viết một đoạn văn sử dụng từ Hán Việt nói về vấn đề bảo vệ môi trường sống hiện nay.
Chuẩn bị: Đặc điểm văn bản biểu cảm.
yêu cầu
huynh đệ
xin phép
anh em
TẠM BIỆT
HẸN GẶP LẠI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Thị Kim Thoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)