Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Vũ huynh |
Ngày 28/04/2019 |
22
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Từ Hán Việt (tiếp theo) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Phân loại các từ ghép Hán Việt sau :
cường quốc, châu phú, phụ mẫu, khuyến mãi, phi cơ.
phụ mẫu
cường quốc
phi cơ
châu phú
khuyến mãi
TỪ HÁN VIỆT (TT)
I/ Sử dụng từ Hán Việt :
1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
cảm :
ANH HÙNG BẤT KHUẤT
PH? N? VI?T NAM
TRUNG H?U D?M DANG
Ví dụ a :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái
trang trọng
Sắc thái không
trang trọng
Tạo sắc thái
trang trọng
NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Thể hiện thái độ tôn kính.
Bác sĩ đang khám tử thi.
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác chết.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo chuyện hay sử cũ )
Ghi nhớ : SGK/82
Ví dụ b :
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
b/ - Ngoài sân, nhi
đồng đang vui đùa.
a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !
b/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
GHI NHỚ 2
SGK 81
II/ Luyện tập :
1/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống ?
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa ….. như nước trong nguồn chảy ra
-( thân mẫu,
mẹ ) : Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và
-( phu nhân, ……………
vợ ) : Thuận ….. Thuận chồng tát bể Đông
cũng cạn.
m?
thân mẫu
phu nhân
vợ
Con chim ………… thì tiếng kêu thương.
Con người ……….. thì lời nói phải
- ( lâm chung,
sắp chết ) : Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……….
của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm,
- ( giáo huấn, liêm, chính, chí công vô tư.
dạy bảo ) :
Con cái cần phải nghe lời ………….. của
cha mẹ.
sắp chết
sắp chết
lâm chung
Giáo huấn
Dạy bảo
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng.
2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ?
3/ Tìm từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn trích truyền thuyết Mị Châu, Trọng Thủy.
3/ Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa như :chúa,nỏ thần,cố thủ, cơ hội,binh, giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu,thiếu nữ nhan sắc tuyệt trần.
4/ Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho các từ Hán Việt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
Thay từ bảo vệ = giữ gìn
Thay từ mĩ lệ = đẹp đẽ
Nêu các tác dụng của việc dùng từ
Hán Việt.
Nêu các tác hại của việc lạm dụng
từ Hán Việt.
CỦNG CỐ
- Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
Sọan bài : Đặc điểm của văn bản biểu cảm
Xem, trả lời các câu hỏi SGK/ 8486
DẶN DÒ
XIN CHÀO TẠM BIỆT
Phân loại các từ ghép Hán Việt sau :
cường quốc, châu phú, phụ mẫu, khuyến mãi, phi cơ.
phụ mẫu
cường quốc
phi cơ
châu phú
khuyến mãi
TỪ HÁN VIỆT (TT)
I/ Sử dụng từ Hán Việt :
1/ Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu
cảm :
ANH HÙNG BẤT KHUẤT
PH? N? VI?T NAM
TRUNG H?U D?M DANG
Ví dụ a :
- Phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
- Đàn bà Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang.
Tạo sắc thái
trang trọng
Sắc thái không
trang trọng
Tạo sắc thái
trang trọng
NHÀ LÃO THÀNH CÁCH MẠNG, ANH HÙNG LAO ĐỘNG, NHÀ GIÁO NHÂN DÂN TRẦN VĂN GIÀU
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ từ trần, tang lễ của cụ đã được mai táng theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
- Cụ là nhà cách mạng lão thành. Sau khi cụ chết, tang lễ của cụ đã được chôn theo nghi thức lễ tang cấp nhà nước.
Thể hiện thái độ tôn kính
Thái độ thiếu tôn kính
Thể hiện thái độ tôn kính.
Bác sĩ đang khám tử thi.
Sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
Bác sĩ đang khám xác chết.
Sắc thái tao nhã
Cảm giác ghê sợ
Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long, yết kiến vua Trần
Nhân Tông.
Nhà vua : Trẫm cho nhà ngươi một loại binh khí.
Yết Kiêu : Tâu bệ hạ, thần chỉ xin một chiếc dùi sắt.
Nhà vua : Để làm gì ?
Yết Kiêu : Để dùi thủng chiếc thuyền của giặc, vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước.
( Theo chuyện hay sử cũ )
Ghi nhớ : SGK/82
Ví dụ b :
Sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xa xưa
2/Không nên lạm dụng từ Hán Việt :
b/ - Ngoài sân, nhi
đồng đang vui đùa.
a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Con đề nghị mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng !
Dùng từ Hán Việt
Dùng từ thuần Việt
Thiếu tự nhiên, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
Tự nhiên, trong sáng phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
a/- Kì thi nay con đạt loại giỏi. Mẹ thưởng cho con một phần thưởng xứng đáng nhé !
b/ - Ngoài sân, trẻ em đang vui đùa.
GHI NHỚ 2
SGK 81
II/ Luyện tập :
1/ Em chọn từ ngữ nào trong ngoặc
đơn để điền vào chỗ trống ?
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa ….. như nước trong nguồn chảy ra
-( thân mẫu,
mẹ ) : Nhà máy dệt kim Vinh mang tên Hoàng
Thị Loan …………. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Tham dự buổi chiêu đãi có ngài đại sứ và
-( phu nhân, ……………
vợ ) : Thuận ….. Thuận chồng tát bể Đông
cũng cạn.
m?
thân mẫu
phu nhân
vợ
Con chim ………… thì tiếng kêu thương.
Con người ……….. thì lời nói phải
- ( lâm chung,
sắp chết ) : Lúc ………….. ông cụ còn dặn dò con cháu phải thương yêu nhau.
Mọi cán bộ đều phải thực hiện lời ……….
của Chủ tịch Hồ Chí Minh : cần, kiệm,
- ( giáo huấn, liêm, chính, chí công vô tư.
dạy bảo ) :
Con cái cần phải nghe lời ………….. của
cha mẹ.
sắp chết
sắp chết
lâm chung
Giáo huấn
Dạy bảo
Sở dĩ người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái trang trọng.
2/ Vì sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lí ?
3/ Tìm từ ngữ Hán Việt góp phần tạo sắc thái cổ xưa trong đoạn văn trích truyền thuyết Mị Châu, Trọng Thủy.
3/ Những từ Hán Việt tạo sắc thái cổ xưa như :chúa,nỏ thần,cố thủ, cơ hội,binh, giảng hòa, cầu thân, hòa hiếu,thiếu nữ nhan sắc tuyệt trần.
4/ Hãy dùng các từ thuần Việt để thay thế cho các từ Hán Việt cho phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường.
Thay từ bảo vệ = giữ gìn
Thay từ mĩ lệ = đẹp đẽ
Nêu các tác dụng của việc dùng từ
Hán Việt.
Nêu các tác hại của việc lạm dụng
từ Hán Việt.
CỦNG CỐ
- Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các từ Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn bản đã học.
Sọan bài : Đặc điểm của văn bản biểu cảm
Xem, trả lời các câu hỏi SGK/ 8486
DẶN DÒ
XIN CHÀO TẠM BIỆT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ huynh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)