Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á

Chia sẻ bởi Trần Thị Thùy Trang | Ngày 24/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á thuộc Địa lí 8

Nội dung tài liệu:

địa lý 8
1. Vì sao châu Á đông dân? Năm 2002 dân số châu Á đứng hàng thứ mấy trong các châu lục? Nguyên nhân nào làm mức độ gia tăng dân số ở châu Á đạt mức trung bình của thế giới?
Kiểm tra bài cũ:
2. Trình bày địa điểm và thời điểm ra đời của bốn tôn giáo lớn của châu Á?
Tiết 6
Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác, châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á?
THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ DÂN CƯ CHÂU Á
*Yêu cầu bài thực hành 1:
+ Nhận biết khu vực có mật độ dân số từ thấp đến cao.
+ Kết hợp lược đồ tự nhiên châu Á và kiến thức đã học giải thích sự phân bố mật độ dân cư.
Nêu các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á?
+ Khí hậu: nhiệt đới, ôn hòa thuận lợi cho mọi hoạt động của con người
+ Địa hình: vùng đồng bằng trung du thuận lợi cho việc sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, nhất là đối với nền nông nghiệp lúa nước vốn phổ biến ở khu vực ĐNÁ, Đông Á, nơi dân cư tập trung đông đúc ở các đồng bằng châu thổ
+ Nguồn nước: các lưu vực sông là nơi dân cư tập trung đông
Ngoài ra sự phân bố các thành phố lớn của châu Á còn phụ thuộc vào địa điểm được chọn thuận lợi cho việc giao lưu với các điểm quần cư, các khu vực khác…
* Quan sát lược đồ cho biết:
Mật độ dân số trung bình có mấy dạng?
Loại mật độ dân số nào chiếm diện tích lớn?
Quan sát lược đồ,thảo luận, điền vào bảng sau:
.
.
Bắc LB Nga, Tây TQ, Arập Xê-út, Áp-ga-ni-xtan, Pa-kix-tan.
Nam LB Nga, phần lớn bán đảo Trung Ấn, khu vực Đông Nam Á, Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, I-ran.
Ven Địa Trung Hải, trung tâm Ấn Độ, một số đảo In-đô-nê-xi-a, Trung Quốc.
Ven biển Nhật Bản, đông TQ, ven biển VN, Nam Thái Lan, ven biển Ấn Độ, một số dảo In-đô…
Khí hậu rất lạnh, khô. Địa hình rất cao, đồ sộ hiểm trở. Mạng lưới sông rất thưa.
Khí hậu ôn đới lục địa và nhiệt đới khô. Địa hình đồi núi, cao nguyên cao. Mạng lưới sông thưa.
Khí hậu ôn hòa, có mưa. Địa hình đồi núi thấp. Lưu vực các sông lớn.
Khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa. Mạng lưới sông dày, nhiều nước. Đồng bằng châu thổ ven biển rộng.
Diện tích lớn nhất
Diện tích khá
Diện tích nhỏ
Diện tích rất nhỏ
*Yêu cầu bài thực hành 2:
+ Xác định vị trí các nước có tên trong lược đồ
+ Xác định các thành phố lớn của các nước trên
+ Nơi phân bố chủ yếu.
Xơ un
Tô-ki-ô
Bắc kinh
Thượng Hải
Đắc-ca
Côn-ca-ta
NiuĐê-li
Mum-bai
Ca-ra-si
Băng Cốc
Hồ Chí Minh
Ma-ni-la
Gia-cac-ta
Tê-hê-ran
Bat-đa
Đọc tên các TP lớn ở bảng 6.1 và tìm vị trí chúng trên lược đồ. Điền vào lược đồ câm:
Hãy xác định các nước đó trên bản đồ thế giới?
Cho biết những TP lớn ở châu Á thường tập trung ở những khu vực nào? Vì sao lại có sự phân bố đó?
Các TP lớn, đông dân của châu Á tập trung ven biển hai đại dương lớn, nơi có các đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới ôn hòa có gió mùa hoạt động. Thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, giao lưu, phát triển giao thông. Điều kiện tốt cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp nhất là nền nông nghiệp lúa nước.
VỀ NHÀ:
- Chuẩn bị ôn tập để kiểm tra 1 tiết
- Nắm vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, đặc điểm dân cư và xã hội châu Á
- Hoàn thành các bài tập ở vở bài tập
Chào các em!
Hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thùy Trang
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)