Bài 6. Lực - Hai lực cân bằng
Chia sẻ bởi Vi Văn Điêp |
Ngày 26/04/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Lực - Hai lực cân bằng thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Nguyễn Du
Vật Lí : Lực- Hai lực cân bằng
Cô giáo phụ trách: Huỳnh Thị Thu Cầm
Lớp :63
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:Đo khối lượng bằng dụng cụ gì ?
Khối lượng của một vật là gì?
Đo khối lượng bằng cân
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
Câu 2: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của việt nam, đơn vị đo khối lượng là.
A . Tấn
B. Tạ
C. Kg
D. g
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
1.Thí nghiệm: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1
Câu 1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lăn và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe. Xe tác dụng lực ép lên lò xo
Tương tự em hãy bố trí thí nghiệm như hình 6.2
Câu 2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra
Lò xo tác dụng lực kéo lên xe. Xe tác dụng lực kéo lên lò xo.
Vậy em hãy đưa từ từ một cực của thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt.
Câu 3 : Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng .
Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng.
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Lực
1. Thí nghiệm
Câu 4. Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau.
lực hút
lực đẩy
lực kéo
lực ép
a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một . Lúc
đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một
làm cho lò xo bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một . Lúc
đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một
làm cho lò xo bị dãn dài ra.
c) Nam chân đã tác dụng lên quả nặng một .
2. Kết luận.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
lực đẩy
lực ép
lực kéo
lực kéo
lực hút
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
Làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2
Lực do lò xo ở hình 6.2 tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều từ trái sang phải
Lực do lò xo lá tròn ở hình 6.1 tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn, và có chiều đẩy ra.
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định.
Câu 5: Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở hình 6.3
Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang , có chiều từ trái sang phải
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
III. Hai lực cân bằng.
Câu 6. Quan sát hình 6.2.Đoán xem sợi dây sẽ chuyển động như thế nào, nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh như nhau?
Nếu đội bên trái yếu hơn thì dây sẽ:
Chuyển động về bên phải.
Nếu đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ:
Chuyển động về bên trái.
Đứng yên.
Nếu hai đội mạnh mạnh ngang thì dây sẽ:
C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của hai lực mà hai đội tác dụng
vào sợi dây.
Phương:
Nằm dọc theo sợi dây.
Chiều:
Hướng về bên trái do đội bên trái tác dụng vào dây.
Hướng về bên phải do đội bên phải tác dụng vào dây.
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
III. Hai lực cân bằng.
Câu 8. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Nếu đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên
dây hai lực . Sợi dây chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì sẽ .
b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc
theo dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái
tác dụng lên dây có phương dọc theo dây, có hướng về bên trái.
c) Hai lực cân bằng là hai lực có cùng nhưng ngược .
phương
chiều
cân bằng
đứng yên
cân bằng
đứng yên
chiều
phương
chiều
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
III. Hai lực cân bằng.
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
IV. Vận dụng
Câu 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a/ Gió tác dụng vào buồm một……………………….
b/ Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một……………………..
Câu 10: Tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
lực đẩy
lực kéo
Vật Lí : Lực- Hai lực cân bằng
Cô giáo phụ trách: Huỳnh Thị Thu Cầm
Lớp :63
Kiểm tra bài cũ
Câu 1:Đo khối lượng bằng dụng cụ gì ?
Khối lượng của một vật là gì?
Đo khối lượng bằng cân
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
Câu 2: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của việt nam, đơn vị đo khối lượng là.
A . Tấn
B. Tạ
C. Kg
D. g
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
1.Thí nghiệm: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1
Câu 1: Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lăn và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe. Xe tác dụng lực ép lên lò xo
Tương tự em hãy bố trí thí nghiệm như hình 6.2
Câu 2: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra
Lò xo tác dụng lực kéo lên xe. Xe tác dụng lực kéo lên lò xo.
Vậy em hãy đưa từ từ một cực của thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt.
Câu 3 : Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng .
Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng.
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
Lực
1. Thí nghiệm
Câu 4. Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau.
lực hút
lực đẩy
lực kéo
lực ép
a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một . Lúc
đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo lá tròn một
làm cho lò xo bị méo đi.
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một . Lúc
đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một
làm cho lò xo bị dãn dài ra.
c) Nam chân đã tác dụng lên quả nặng một .
2. Kết luận.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
lực đẩy
lực ép
lực kéo
lực kéo
lực hút
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
Làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2
Lực do lò xo ở hình 6.2 tác dụng lên xe lăn có phương dọc theo lò xo và có chiều từ trái sang phải
Lực do lò xo lá tròn ở hình 6.1 tác dụng lên xe lăn có phương gần song song với mặt bàn, và có chiều đẩy ra.
Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định.
Câu 5: Hãy xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng trong thí nghiệm ở hình 6.3
Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm ngang , có chiều từ trái sang phải
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
III. Hai lực cân bằng.
Câu 6. Quan sát hình 6.2.Đoán xem sợi dây sẽ chuyển động như thế nào, nếu đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và nếu hai đội mạnh như nhau?
Nếu đội bên trái yếu hơn thì dây sẽ:
Chuyển động về bên phải.
Nếu đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ:
Chuyển động về bên trái.
Đứng yên.
Nếu hai đội mạnh mạnh ngang thì dây sẽ:
C7: Nêu nhận xét về phương và chiều của hai lực mà hai đội tác dụng
vào sợi dây.
Phương:
Nằm dọc theo sợi dây.
Chiều:
Hướng về bên trái do đội bên trái tác dụng vào dây.
Hướng về bên phải do đội bên phải tác dụng vào dây.
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
III. Hai lực cân bằng.
Câu 8. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Nếu đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác dụng lên
dây hai lực . Sợi dây chịu tác dụng của hai lực
cân bằng thì sẽ .
b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc
theo dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái
tác dụng lên dây có phương dọc theo dây, có hướng về bên trái.
c) Hai lực cân bằng là hai lực có cùng nhưng ngược .
phương
chiều
cân bằng
đứng yên
cân bằng
đứng yên
chiều
phương
chiều
Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
III. Hai lực cân bằng.
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
IV. Vận dụng
Câu 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a/ Gió tác dụng vào buồm một……………………….
b/ Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một……………………..
Câu 10: Tìm ví dụ về hai lực cân bằng.
lực đẩy
lực kéo
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vi Văn Điêp
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)