Bài 6. Học gõ mười ngón

Chia sẻ bởi Đặng Thị Nga | Ngày 02/05/2019 | 187

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Học gõ mười ngón thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Bàn phím có 104 phím
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
* Khu vực chính của bàn phím :
Gồm 5 hàng
- Hàng phím số : Từ phím 1 đến phím O
- Hàng phím trên : Từ phím Q đến phím P
- Hàng phím cơ sở: Từ phím A đến phím L
- Hàng phím dưới: Từ phím Z đến phím M
- Hàng phím chứa phím Spacebar
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Bàn phím có 104 phím
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
* Khu vực chính của bàn phím : Gồm 5 hàng
- Hàng phím số : Từ phím 1 đến phím
- Hàng phím trên : Từ phím Q đến phím ]
- Hàng phím cơ sở : Từ phím A đến phím ’
- Hàng phím dưới : Từ phím Z đến phím /
- Hàng phím chứa phím Spacebar
* Chú ý : - Hàng phím cơ sở là quan trọng nhất, chú ý 2 phím có gai F và J, là vị trí để đặt 2 ngón trỏ.
- Các phím còn lại A, S, D, G, H, K, L là các phím xuất phát.
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
Bàn phím có 104 phím
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
* Các phím chức năng (điều khiển):
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
* Các phím chức năng (điều khiển):
- Phím Tab : Thụt vào một đoạn.
- Phím Capslock : Bật / tắt chữ hoa.
- Phím Spacebar : Tạo kí tự trắng (tạo cách trống).
- Phím Enter : Đưa con trỏ xuống dòng.
- Phím Backspace : Xoá kí tự về bên trái con trỏ.
- Phím Delete : Xoá kí tự về bên phải con trỏ.
Ngoài ra còn các phím: Ctrl, Alt, Home, End, Shift.
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
* Các phím chức năng (điều khiển):
- Phím Tab : Thụt vào một đoạn.
- Phím Capslock : Bật / tắt chữ hoa.
- Phím Spacebar : Tạo kí tự trắng (tạo cách trống).
- Phím Enter : Đưa con trỏ xuống dòng.
- Phím Backspace : Xoá kí tự về bên trái con trỏ.
- Phím Delete : Xoá kí tự vêg bên phải con trỏ.
Ngoài ra còn các phím: Ctrl, Alt, Home, End, Shift.
2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính.
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
* Các phím chức năng (điều khiển):
- Phím Tab : Thụt vào một đoạn.
- Phím Capslock : Bật / tắt chữ hoa.
- Phím Spacebar : Tạo kí tự trắng (tạo cách trống).
- Phím Enter : Đưa con trỏ xuống dòng.
- Phím Backspace : Xoá kí tự về bên trái con trỏ.
- Phím Delete : Xoá kí tự vêg bên phải con trỏ.
Ngoài ra còn các phím: Ctrl, Alt, Home, End, Shift.
2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- gõ chính xác hơn.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính.
3. TƯ THẾ NGỒI:
3. TƯ THẾ NGỒI:
3. TƯ THẾ NGỒI:
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
* Các phím chức năng (điều khiển):
- Phím Tab : Thụt vào một đoạn.
- Phím Capslock : Bật / tắt chữ hoa.
- Phím Spacebar : Tạo kí tự trắng (tạo cách trống).
- Phím Enter : Đưa con trỏ xuống dòng.
- Phím Backspace : Xoá kí tự về bên trái con trỏ.
- Phím Delete : Xoá kí tự vêg bên phải con trỏ.
Ngoài ra còn các phím: Ctrl, Alt, Home, End, Shift.
2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- gõ chính xác hơn.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính.
3. TƯ THẾ NGỒI:
- Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng,mắt nhìn thẳng vào màn hình.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lỏng trên bàn phím.
3. TƯ THẾ NGỒI:
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
3. TƯ THẾ NGỒI:
- Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng,mắt nhìn thẳng vào màn hình.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lỏng trên bàn phím.
4. Cách đặt tay và gõ phím:
* Cách đặt tay trên hàng phím cơ sở.
* Cách đặt tay trên hàng phím trên.
* Cách đặt tay trên hàng phím dưới.
* Cách đặt tay trên hàng phím số.
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
3. TƯ THẾ NGỒI:
- Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng,mắt nhìn thẳng vào màn hình.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lỏng trên bàn phím.
4. Cách đặt tay và gõ phím:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất định.
1. BÀN PHÍM MÁY TÍNH:
2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC GÕ BÀN PHÍM BẰNG MƯỜI NGÓN:
3. TƯ THẾ NGỒI:
- Ngồi thẳng lưng, đầu thẳng,mắt nhìn thẳng vào màn hình.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để thả lỏng trên bàn phím.
4. Cách đặt tay và gõ phím:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- nhìn thẳng vào màn hình và không nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng nhưng dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ gõ một số phím nhất định.
* Khu vực chính của bàn phím : Gồm 5 hàng
- Hàng phím số : Từ phím 1 đến phím
- Hàng phím trên : Từ phím Q đến phím ]
- Hàng phím cơ sở : Từ phím A đến phím ’
- Hàng phím dưới : Từ phím Z đến phím /
- Hàng phím chứa phím Spacebar
* Chú ý : - Hàng phím cơ sở là quan trọng nhất, chú ý 2 phím có gai F và J, là vị trí để đặt 2 ngón trỏ.
- Các phím còn lại A, S, D, G, H, K, L là các phím xuất phát.
* Các phím chức năng (điều khiển):
- Phím Tab : Thụt vào một đoạn.
- Phím Capslock : Bật / tắt chữ hoa.
- Phím Spacebar : Tạo kí tự trắng (tạo cách trống).
- Phím Enter : Đưa con trỏ xuống dòng.
- Phím Backspace : Xoá kí tự về bên trái con trỏ.
- Phím Delete : Xoá kí tự vêg bên phải con trỏ.
Ngoài ra còn các phím: Ctrl, Alt, Home, End, Shift.
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- gõ chính xác hơn.
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính.
* Về nhà tập gõ trên bàn phím theo lí thuyết đã học.
Để tiết sau thực hành luyện gõ phím trên bàn phím.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Thị Nga
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)