Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Chia sẻ bởi Phạm Văn Quý |
Ngày 23/10/2018 |
69
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
1, Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất?
- Lấy ví dụ về đơn chất và hợp chất?
2, Chữa bài tập 2 trang 25
III, Phân tử
1, Định nghĩa
- 1,Hãy cho biết thành phần cấu tạo của các hạt hợp thành các chất trên?
- 2, Nhận xét về hình dạng và kích thước của các hạt trong mỗi một chất ở hình vẽ trên?
Đáp án:
1, Khí Hiđro và khí Oxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau
Khí SO2 có hạt hợp thành gồm 2O liên kết với 1S
Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1Na liên kết với 1Cl
2, Các hạt hợp thành nên mỗi một chất thì đều giống nhau về kích thước và hình dạng
Trong mỗi một chất tính chất hoá học của các hạt hợp thành chất có giống nhau không? Tại sao?
Tính chất hoá học của các hạt giống nhau vì chúng có hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo giống nhau.
Vậy: Phân tử là gì?
KL:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử
VD:
2, Ph©n tö khèi
Nguyên tử khối là gì?
Vậy phân tử khối là gì?
KL: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đ.v.c)
Lưu ý: Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó
VD: Phân tử khối của muối ăn = 23 + 35,5 = 58,5 đ.v.c
IV, Trạng thái của chất
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử hay phân tử.
- Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất. Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
Quan sát mô hình và cho biết:
Khoảng cách giữa các phân tử và sự chuyển động của các phân trong mỗi trạng thái?
Trạng thái rắn
Trạng thái lỏng
Trạng thái Khí
Kl:
a, ở trạng thái rắn: Các hạt (nguyên tử hoặc phân tử) xếp khít nhau và chuyển động tại chỗ.
b, ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
c, ở trạng thái khí: Các hạt ở rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
Luyện tập
Bài 1
Bài 2: Tính phân tử khối của:
a, Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S và 4O
b, Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H
c, Canxi cacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O
Đáp án:
a, PT khối của axit sunfuric = 1x2 + 32x1 + 14x4 = 98 (đ.v.c)
b, PT khối của khí amoniac = 1x14 + 1x3 = 17 (đ.v.c )
c, PT khối của canxi cacbonat = 40x1 + 12x1 + 16x3 = 100
Về nhà:
Làm bài 5,6,7,8 tr 26
1, Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? Đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất?
- Lấy ví dụ về đơn chất và hợp chất?
2, Chữa bài tập 2 trang 25
III, Phân tử
1, Định nghĩa
- 1,Hãy cho biết thành phần cấu tạo của các hạt hợp thành các chất trên?
- 2, Nhận xét về hình dạng và kích thước của các hạt trong mỗi một chất ở hình vẽ trên?
Đáp án:
1, Khí Hiđro và khí Oxi có hạt hợp thành đều gồm 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau
Khí SO2 có hạt hợp thành gồm 2O liên kết với 1S
Muối ăn có hạt hợp thành gồm 1Na liên kết với 1Cl
2, Các hạt hợp thành nên mỗi một chất thì đều giống nhau về kích thước và hình dạng
Trong mỗi một chất tính chất hoá học của các hạt hợp thành chất có giống nhau không? Tại sao?
Tính chất hoá học của các hạt giống nhau vì chúng có hình dạng, kích thước và thành phần cấu tạo giống nhau.
Vậy: Phân tử là gì?
KL:
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Đối với đơn chất kim loại: nguyên tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử
VD:
2, Ph©n tö khèi
Nguyên tử khối là gì?
Vậy phân tử khối là gì?
KL: Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon (đ.v.c)
Lưu ý: Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử đó
VD: Phân tử khối của muối ăn = 23 + 35,5 = 58,5 đ.v.c
IV, Trạng thái của chất
- Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những nguyên tử hay phân tử.
- Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất. Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.
Quan sát mô hình và cho biết:
Khoảng cách giữa các phân tử và sự chuyển động của các phân trong mỗi trạng thái?
Trạng thái rắn
Trạng thái lỏng
Trạng thái Khí
Kl:
a, ở trạng thái rắn: Các hạt (nguyên tử hoặc phân tử) xếp khít nhau và chuyển động tại chỗ.
b, ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
c, ở trạng thái khí: Các hạt ở rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
Luyện tập
Bài 1
Bài 2: Tính phân tử khối của:
a, Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S và 4O
b, Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H
c, Canxi cacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O
Đáp án:
a, PT khối của axit sunfuric = 1x2 + 32x1 + 14x4 = 98 (đ.v.c)
b, PT khối của khí amoniac = 1x14 + 1x3 = 17 (đ.v.c )
c, PT khối của canxi cacbonat = 40x1 + 12x1 + 16x3 = 100
Về nhà:
Làm bài 5,6,7,8 tr 26
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)