Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Chia sẻ bởi Võ Việt Hảo |
Ngày 23/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nguyên tử là gì ?
-Nguyên tử khối là gì ?
Trả lời: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon (ĐvC)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: - Trong số các chất cho dưới đây. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào lá đơn chất, chất nào là hợp chất ?
Khí Amôniăc tạo nên từ N và H.
Phốt pho đỏ tạo nên từ P.
Axit Clohiđric tạo nên từ H và Cl.
Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
Glucozơ tạo nên từ C, H và O.
Kim loại Magie tạo nên từ Mg.
Trả lời: - Đơn chất là: Phốt pho, Magie vì chúng được tạo nên từ một nguyên tố hóa học .
Hợp Chất là: KhíAmôniăc. AxitClohiđric, Canxicacbonat, Glucozơ vì chúng được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trơ lên.
Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về đơn chất, hợp chất. Vậy phân tử là gì ? Cách tính phân tử khối thế nào ? Và chất có thể tồn tại ở những trang thái nào ? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
II. Hôïp chaát
I. Ñôn chaát
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
H
H
O
O
NƯỚC (LỎNG)
O
H
H
Cl
Na
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
Các hạt hợp của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng ( thí dụ các hạt hợp thành của nước đều có tỉ lệ số nguyên tử H và số nguyên tử O là 2 : 1và hình gấp khúc). Tính chất hóa học của các chất phải là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất, là đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử.
Vậy phân tử là gì?
ĐỒNG
Cu
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
Học sinh nhắc lại kiến thức: Nguyên tử khối là gì ?
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon (ĐvC)
Vậy phân tử khối là gì ?
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
1
4
6
5
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
Hãy cho biết nguyên tử khối và phân tử khối của nguyên tử Hiđrô và phân tử khí Hiđrô ?
1
16
18
17
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
PHÂN TỬ NƯỚC
NGUYÊN TỬ OXY
Hãy cho biết nguyên tử khối và phân tử khối của nguyên tử Hiđrô và phân tử khí Hiđrô ?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
Cách tính phân tử khối như thế nào ?
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Bài tập: Tính phân tử khối của các chất sau.
phân tử chất nào nặng nhất và nhẹ nhất
CH4 =
HCl =
Cl2 =
CH3Cl =
35,5 x 2 = 71
1 + 35,5 = 36,5
12 + 1 x 3 + 35,5 = 50,5
12 + 1 x 4 = 16
Phân tử nặng nhất
Phân tử nhẹ nhất
Nhóm nào nhanh hơn?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
IV. Trạng thái của chất
Đông đặc
Ngưng tụ
Bay hơi
Chảy lỏng
NƯỚC
LỎNG
NƯỚC
ĐÁ
HƠI
NƯỚC
?
?
?
?
Sơ đồ chuyển hóa giữa các thể của nước.
Mỗi chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào ?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
IV. Trạng thái của chất
Tuỳ theo điều kiện một chất có thể ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí (hơi).
ĐỒNG (R?N)
TRẠNG THÁI RẮN
Các hạt sắp xếp như như thế nào ?
Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ
NƯỚC (LỎNG)
TRẠNG THÁI LỎNG
Các hạt sắp xếp như thế nào ?
Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ
TRẠNG THÁI KHÍ
Các hạt sắp xếp như như thế nào ?
CỦNG CỐ
?
o
Phân tử khí mêtan
Phân tử rượu etylic
C
O
PTK= 16 đvC
PTK= 46 đvC
Nguyên tử gì ?
C
N
Na
Ca
K
Mg
S
O
Cacbon điôxit, biết phân tử gồm 1C và 2O.
Khí Mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
Axit Nitric, biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O
Bài tập 6 / Sgk:
Tính phân tử khối của:
CH4 = 12 + 1 x 4 = 16
HNO3 = 1 + 14 x 16 x 3 = 63
CO2 = 12 + 16 x 2 = 44
KMnO4 = 39 + 55+ 16 x 4 = 158
Nhóm nào nhanh hơn?
CHUYỂN HOÁ QUA LẠI GIỮA
THAN CHÌ VÀ KIM CƯƠNG
EM CÓ BIẾT
HỌC TẬP Ở NHÀ:
Học bài
Làm bài tập 5 đến 8 trang 28 _ SGK
Làm bài tập 6.7; 6.8 _ SBT
Đọc mục EM CÓ BIẾT
Đọc trước bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ
TIẾT HỌC NÀY
Câu 1: Nguyên tử là gì ?
-Nguyên tử khối là gì ?
Trả lời: - Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon (ĐvC)
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: - Trong số các chất cho dưới đây. Hãy chỉ ra và giải thích chất nào lá đơn chất, chất nào là hợp chất ?
Khí Amôniăc tạo nên từ N và H.
Phốt pho đỏ tạo nên từ P.
Axit Clohiđric tạo nên từ H và Cl.
Canxi cacbonat tạo nên từ Ca, C và O.
Glucozơ tạo nên từ C, H và O.
Kim loại Magie tạo nên từ Mg.
Trả lời: - Đơn chất là: Phốt pho, Magie vì chúng được tạo nên từ một nguyên tố hóa học .
Hợp Chất là: KhíAmôniăc. AxitClohiđric, Canxicacbonat, Glucozơ vì chúng được tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trơ lên.
Ở tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu về đơn chất, hợp chất. Vậy phân tử là gì ? Cách tính phân tử khối thế nào ? Và chất có thể tồn tại ở những trang thái nào ? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
II. Hôïp chaát
I. Ñôn chaát
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
H
H
O
O
NƯỚC (LỎNG)
O
H
H
Cl
Na
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
Các hạt hợp của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng ( thí dụ các hạt hợp thành của nước đều có tỉ lệ số nguyên tử H và số nguyên tử O là 2 : 1và hình gấp khúc). Tính chất hóa học của các chất phải là tính chất của từng hạt. Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất, là đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử.
Vậy phân tử là gì?
ĐỒNG
Cu
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
Học sinh nhắc lại kiến thức: Nguyên tử khối là gì ?
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử được tính bằng đơn vị Cacbon (ĐvC)
Vậy phân tử khối là gì ?
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
1
4
6
5
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
Hãy cho biết nguyên tử khối và phân tử khối của nguyên tử Hiđrô và phân tử khí Hiđrô ?
1
16
18
17
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
PHÂN TỬ NƯỚC
NGUYÊN TỬ OXY
Hãy cho biết nguyên tử khối và phân tử khối của nguyên tử Hiđrô và phân tử khí Hiđrô ?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
Cách tính phân tử khối như thế nào ?
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Bài tập: Tính phân tử khối của các chất sau.
phân tử chất nào nặng nhất và nhẹ nhất
CH4 =
HCl =
Cl2 =
CH3Cl =
35,5 x 2 = 71
1 + 35,5 = 36,5
12 + 1 x 3 + 35,5 = 50,5
12 + 1 x 4 = 16
Phân tử nặng nhất
Phân tử nhẹ nhất
Nhóm nào nhanh hơn?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
IV. Trạng thái của chất
Đông đặc
Ngưng tụ
Bay hơi
Chảy lỏng
NƯỚC
LỎNG
NƯỚC
ĐÁ
HƠI
NƯỚC
?
?
?
?
Sơ đồ chuyển hóa giữa các thể của nước.
Mỗi chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào ?
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
III. Phaân töû
1. Định nghĩa
2. Phân tử khối
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
IV. Trạng thái của chất
Tuỳ theo điều kiện một chất có thể ở ba trạng thái rắn, lỏng, khí (hơi).
ĐỒNG (R?N)
TRẠNG THÁI RẮN
Các hạt sắp xếp như như thế nào ?
Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ
NƯỚC (LỎNG)
TRẠNG THÁI LỎNG
Các hạt sắp xếp như thế nào ?
Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
Các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ
TRẠNG THÁI KHÍ
Các hạt sắp xếp như như thế nào ?
CỦNG CỐ
?
o
Phân tử khí mêtan
Phân tử rượu etylic
C
O
PTK= 16 đvC
PTK= 46 đvC
Nguyên tử gì ?
C
N
Na
Ca
K
Mg
S
O
Cacbon điôxit, biết phân tử gồm 1C và 2O.
Khí Mêtan, biết phân tử gồm 1C và 4H.
Axit Nitric, biết phân tử gồm 1H, 1N và 3O.
Thuốc tím, biết phân tử gồm 1K, 1Mn và 4O
Bài tập 6 / Sgk:
Tính phân tử khối của:
CH4 = 12 + 1 x 4 = 16
HNO3 = 1 + 14 x 16 x 3 = 63
CO2 = 12 + 16 x 2 = 44
KMnO4 = 39 + 55+ 16 x 4 = 158
Nhóm nào nhanh hơn?
CHUYỂN HOÁ QUA LẠI GIỮA
THAN CHÌ VÀ KIM CƯƠNG
EM CÓ BIẾT
HỌC TẬP Ở NHÀ:
Học bài
Làm bài tập 5 đến 8 trang 28 _ SGK
Làm bài tập 6.7; 6.8 _ SBT
Đọc mục EM CÓ BIẾT
Đọc trước bài 7: BÀI THỰC HÀNH 2
CẢM ƠN QUÍ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
ĐÃ THAM DỰ
TIẾT HỌC NÀY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Việt Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)