Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phương Thảo | Ngày 23/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 04/08/2009
Ngày dạy: 8/9/2009
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
A. Mục tiêu :
1/ Kiến thức: - Học sinh biết được phân tử là gì? So sánh được 2 khái niệm phân tử và nguyên tử, biết được trạng thái của chất.
- Học sinh biết dựa vào phân tử khối để tính xem phân tử chất này nặng hay nhẹ hơn phân tử chất kia.
2/ Kĩ năng : - Tính thành thạo phân tử khối của 1 chất, rèn luyện cách viết kí hiệu hoá học của các nguyên tố
- Ghi nhớ nguyên tử khối của các nguyên tố thường gặp.
3/ Thái độ : Có niềm tin vào khoa học
B. Chuẩn bị :
* GV : Hình vẽ :1.11, 1.12, 1.13, 1.14 SGK
* HS : Nội dung của bài học.
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Định nghĩa đơn chất và hợp chất.
2/ Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất,trong số các chất cho dưới đây:
+ Khí clo do nguyên tố clo cấu tạo nên
+ Kẽm clorua do nguyên tố kẽm và clo cấu tạo nên
+ Canxi cacbonat do nguyên tố canxi, cacbon và oxi cấu tạo nên
+ Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
3/ Nói như sau có đúng không?
a/ Nước gồm hai đơn chất là oxi và hydro
b/ Khí cacbonic gồm hai đơn chất là cacbon và oxi
c/ Axit sunfuric gồm 3 đơn chất là hydro, lưu huỳnh và oxi.
PHẢI NÓI NHƯ THẾ NÀO MỚI ĐÚNG?
GIỚI THIỆU BÀI
Như các em đã biết chất được phân làm 2 loại: đơn chất và hợp chất. Vậy các hạt trong đơn chất và hợp chất được gọi là gì?. Nó có tính chất gì?
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành trong các mẫu chất trên
?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử
PHÂN TỬ
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
PHÂN TỬ LÀ GÌ
?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
1. Định nghĩa:
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Các nguyên tử trong phân tử đơn chất và hợp chất có gì khác nhau.
?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
:+ Các nguyên tử trong phân tử đơn chất: Nguyên tử cùng loại ( cùng là H hoặc cùng là Cu).
+ Các nguyên tử trong phân tử hợp chất: Nguyên tử khác loại ( H và O hoặc Na và Cl)
+ Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò như phân tử.
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
Hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối.
?
Tương tự hãy cho biết phân tử khối là gì?
?
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
Ví dụ 1: Tính phân tử khối (PTK) của
a. Khí oxi.
PTK = Số nguyên tử oxi trong phân tử x nguyên tử khối của O = 2x16 = 32(đvC)
*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi, biết phân tử gồm 2O
+ PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
Ví dụ 1: Tính phân tử khối (PTK) của
a. Khí oxi.
PTK = Số nguyên tử oxi trong phân tử x nguyên tử khối của O = 2x16 = 32(đvC)
*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi, biết phân tử gồm 2O
+ PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Ví dụ2:Tính PTK của axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi, biết phân tử gồm 2O
+ PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Ví dụ2:Tính PTK của axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
+ PTK = 2x1 + 32 + 4x16=98 (đvC)
Ví dụ 2: Tính phân tử khối (PTK) của
b/ axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
PTK = (Số nguyên tử hydro trong phân tử x nguyên tử khối của H) +
(Số nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử x nguyên tử khối của S) +
(Số nguyên tử oxi trong phân tử x nguyên tử khối của O) =
(2x1) +(1x32) +(4x16)= 98 đvC
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi, biết phân tử gồm 2O
+ PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Ví dụ2:Tính PTK của axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
+ PTK = 2x1 + 32 + 4x16=98 (đvC)
Ví dụ 2: Tính phân tử khối (PTK) của
b/ axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
PTK = (Số nguyên tử hydro trong phân tử x nguyên tử khối của H) +
(Số nguyên tử lưu huỳnh trong phân tử x nguyên tử khối của S) +
(Số nguyên tử oxi trong phân tử x nguyên tử khối của O) =
(2x1) +(1x32) +(4X6)= 98 đvC
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi, biết phân tử gồm 2O
+ PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Ví dụ2:Tính PTK của axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
+ PTK = 2x1 + 32 + 4x16=98 (đvC)
?
Cách xác định phân tử khối
Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của tất cả các nguyên tử trong phân tử chất đó.
*Cách xác định phân tử khối
Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của tất cả các nguyên tử trong phân tử chất đó.
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Cách xác định phân tử khối
Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của tất cả các nguyên tử trong phân tử chất đó.
?
IV. Trạng thái của chất
Quan sát trạng thái của chất: rắn, lỏng, khí.
Khí
Lỏng
Nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử.
Tùy điều kiện, 1 chất có thể ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí (hay hơi). Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
+ Ở trạng thái rắn các hạt sắp xép khít nhau và dao động tại chỗ.
+ Ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
+ Ở trạng thái khí các hạt ở rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn về mọi phía.
Rắn
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tiết 10: Bài thực hành 2: Sự lan tỏa của chất.
1. Ghi nhớ 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm.
2. Dụng cụ và hoá chất của thí nghiệm 1 và 2 ?
3. Các thao tác chính khi làm thí nghiệm 1 và 2 ?
4. Chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu (ghi bảng phụ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)