Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Dũng |
Ngày 23/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
(Tiết 2)
III. PHÂN TỬ
1. Định nghĩa
IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
2. Phân tử khối
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Hãy nhận xét về thành phần cấu tạo của các hạt hợp thành các chất trong các mẫu chất trên?
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
H
H
O
O
III. PHÂN TỬ
LK
LK
NƯỚC (LỎNG)
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
O
H
H
Cl
Na
III. PHÂN TỬ
LK
LK
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử
PHÂN TỬ
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
PHÂN TỬ LÀ GÌ?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
? Các nguyên tử trong phân tử đơn chất và hợp chất có gì khác nhau?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
+Các nguyên tử trong phân tử đơn chất:Nguyên tử cùng loại.
+ Các nguyên tử trong phân tử hợp chất: Nguyên tử khác loại.
+ Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò như phân tử.
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
1
4
6
5
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
2. PHÂN TỬ KHỐI
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
1
16
18
17
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
PHÂN TỬ NƯỚC
NGUYÊN TỬ OXY
2. PHÂN TỬ KHỐI
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
Bài tập: Tính phân tử khối của các chất sau.
Cho biết phân tử chất nào nặng nhất và nhẹ nhất
Khí Clo
Axit Clohidric
Khí Mêtan
MetylClorua
IV, Trạng thái của chất
Quan sát mô hình và cho biết:
Khoảng cách giữa các phân tử và sự chuyển động của các phân trong mỗi trạng thái?
Trạng thái rắn
ở trạng thái rắn: Các hạt (nguyên tử hoặc phân tử) xếp khít nhau và chuyển động tại chỗ.
Trạng thái lỏng
ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
Trạng thái Khí
ở trạng thái khí: Các hạt ở rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
Luyện tập
Bài 1
Bài 2: Tính phân tử khối của:
a, Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S và 4O
b, Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H
c, Canxi cacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O
Đáp án:
a, PT khối của axit sunfuric = 1x2 + 32x1 + 14x4 = 98 (dvC)
b, PT khối của khí amoniac = 1x14 + 1x3 = 17(dvC)
c, PT khối của canxi cacbonat = 40x1 + 12x1 + 16x3 = 100(dvC)
Bài tập về nhà:
Làm bài 5,6,7,8 tr 26
(Tiết 2)
III. PHÂN TỬ
1. Định nghĩa
IV. TRẠNG THÁI CỦA CHẤT
2. Phân tử khối
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Hãy nhận xét về thành phần cấu tạo của các hạt hợp thành các chất trong các mẫu chất trên?
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
KHÍ HIĐRO
KHÍ OXI
H
H
O
O
III. PHÂN TỬ
LK
LK
NƯỚC (LỎNG)
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
O
H
H
Cl
Na
III. PHÂN TỬ
LK
LK
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử
PHÂN TỬ
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
PHÂN TỬ LÀ GÌ?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
? Các nguyên tử trong phân tử đơn chất và hợp chất có gì khác nhau?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
+Các nguyên tử trong phân tử đơn chất:Nguyên tử cùng loại.
+ Các nguyên tử trong phân tử hợp chất: Nguyên tử khác loại.
+ Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò như phân tử.
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
1
4
6
5
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
2. PHÂN TỬ KHỐI
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
1
16
18
17
3
2
NGUYÊN TỬ HIĐRO
(Đơn vị đvC )
PHÂN TỬ NƯỚC
NGUYÊN TỬ OXY
2. PHÂN TỬ KHỐI
ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
Bài tập: Tính phân tử khối của các chất sau.
Cho biết phân tử chất nào nặng nhất và nhẹ nhất
Khí Clo
Axit Clohidric
Khí Mêtan
MetylClorua
IV, Trạng thái của chất
Quan sát mô hình và cho biết:
Khoảng cách giữa các phân tử và sự chuyển động của các phân trong mỗi trạng thái?
Trạng thái rắn
ở trạng thái rắn: Các hạt (nguyên tử hoặc phân tử) xếp khít nhau và chuyển động tại chỗ.
Trạng thái lỏng
ở trạng thái lỏng: Các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
Trạng thái Khí
ở trạng thái khí: Các hạt ở rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía.
Luyện tập
Bài 1
Bài 2: Tính phân tử khối của:
a, Axit sunfuric biết phân tử gồm: 2H, 1S và 4O
b, Khí amoniac biết phân tử gồm: 1N và 3H
c, Canxi cacbonat biết phân tử gồm: 1Ca, 1C và 3O
Đáp án:
a, PT khối của axit sunfuric = 1x2 + 32x1 + 14x4 = 98 (dvC)
b, PT khối của khí amoniac = 1x14 + 1x3 = 17(dvC)
c, PT khối của canxi cacbonat = 40x1 + 12x1 + 16x3 = 100(dvC)
Bài tập về nhà:
Làm bài 5,6,7,8 tr 26
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)