Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử

Chia sẻ bởi Võ Thị Diễm | Ngày 23/10/2018 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN HUỆ
BÀI GIẢNG HOÁ HỌC LỚP 8


ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
Giáo viên thực hiện:Võ Thị Diễm
1/ Định nghĩa đơn chất và hợp chất.
2/ Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất,trong số các chất cho dưới đây:
+ Khí clo do nguyên tố clo cấu tạo nên
+ Kẽm clorua do nguyên tố kẽm và clo cấu tạo nên
+ Canxi cacbonat do nguyên tố canxi, cacbon và oxi cấu tạo nên
+ Khí ozon do nguyên tố oxi cấu tạo nên.
3/ Nói như sau có đúng không?
a/ Nước gồm hai đơn chất là oxi và hydro
b/ Khí cacbonic gồm hai đơn chất là cacbon và oxi
c/ Axit sunfuric gồm 3 đơn chất là hydro, lưu huỳnh và oxi.
PHẢI NÓI NHƯ THẾ NÀO MỚI ĐÚNG?
Kiểm tra bài cũ
Như các em đã biết chất được phân làm 2 loại: đơn chất và hợp chất. Vậy các hạt trong đơn chất và hợp chất được gọi là gì?. Nó có tính chất gì?
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
TIẾT 8( tiếp)

ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
? Hãy nhận xét về thành phần, hình dạng, kích thước của các hạt hợp thành trong các mẫu chất trên .
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Đó là các hạt đại diện cho chất, mang đầy đủ tính chất của chất và được gọi là phân tử
PHÂN TỬ
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
PHÂN TỬ LÀ GÌ?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
III. Phân tử
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất.
1. Định nghĩa:
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
? Các nguyên tử trong phân tử đơn chất và hợp chất có gì khác nhau?
H
O
Cl
Na
Nước ( H2O )
Muối ăn ( NaCl )
Đồng (Cu)
Khí hydro (H2)
:+ Các nguyên tử trong phân tử đơn chất: Nguyên tử cùng loại ( cùng là H hoặc cùng là Cu).
+ Các nguyên tử trong phân tử hợp chất: Nguyên tử khác loại ( H và O hoặc Na và Cl)
+ Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò như phân tử.
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
?Hãy nhắc lại định nghĩa nguyên tử khối?
?Tương tự hãy cho biết phân tử khối là gì?
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
PTK = Số nguyên tử oxi trong phân tử x nguyên tử khối của O = 2 x 16 = 32(đvC)
*Ví dụ1 : Tính PTK của khí oxi, biết phân tử gồm 2O
PTK = 2 x 16 = 32 (đvC)
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Ví dụ2:Tính PTK của axit sunfuric biết phân tử gồm 2H, S, 4O
Cách xác định phân tử khối
Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của tất cả các nguyên tử trong phân tử chất đó.
PTK axit sunfuric = 2x1 + 32 + 4x16=98 (đvC)
Tiết 9: Bài 6 ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ (tt)
I. Đơn chất
II. Hợp chất
III. Phân tử
2. Phân tử khối
1. Định nghĩa: sgk
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
*Cách xác định phân tử khối
Phân tử khối của 1 chất bằng tổng nguyên tử khối của tất cả các nguyên tử trong phân tử chất đó.
IV. Trạng thái của chất
Quan sát trạng thái của chất: rắn, lỏng, khí.
?Nhận xét gì về khoảng cách giữa các phân tử.
Tùy điều kiện, 1 chất có thể ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí (hay hơi). Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
+ Ở trạng thái rắn các hạt sắp xếp khít nhau và dao động tại chỗ.
+ Ở trạng thái lỏng các hạt ở gần sát nhau và chuyển động trượt lên nhau.
+ Ở trạng thái khí các hạt ở rất xa nhau và chuyển động nhanh hơn về mọi phía.
Cho các chất sau đây:
Khí axetilen do hai nguyên tố C và H tạo nên
Kim loại bạc do nguyên tố bạc tạo nên
Phân tử ozon do 3O tạo liên kết với nhau tạo nên
Phân tử axit photphoric gồm 3H, 1P và 4O liên kết với nhau tạo nên
Khí sunfuric do hai nguyên tố S và O tạo nên
g. Phân tử canxi cacbonat gồm 1Ca, 1C và 3O liên kết với nhau
h. Phân tử sắt gồm 1Fe
1. Các chất ở dạng đơn chất là những chất nào
A. a,b,c
B. b,c,d
D. g,e,h
C. b,c,h
2. Các chất ở dạng hợp chất là những chất nào
A. a,d,e,g
B. b,c,g,h
C. a,b,e,g,h
D. c,d,e,g
Chuẩn bị bài sau
Tiết 10: Bài thực hành 2
Sự lan tỏa của chất.
1. Ghi nhớ 1 số qui tắc an toàn và cách sử dụng hoá chất trong phòng thí nghiệm.
2. Dụng cụ và hoá chất của thí nghiệm 1 và 2 ?
3. Các thao tác chính khi làm thí nghiệm 1 và 2 ?
4. Chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu (ghi bảng phụ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thị Diễm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)