Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử

Chia sẻ bởi Quach Quoc Dung | Ngày 23/10/2018 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8
THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY
TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG
Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
Bài 6: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT
PHÂN TỬ (TT)
A/ Mục tiêu :
1) Kiến thức:
- HS hiểu được phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện �ầy đủ tính chất hoá học của chất
- HS biết các phân tử của cùng 1 chất thì đồng nhất với nhau.
- Phân tử khối là khối lượng phân tử tính bằng đv.C
- HS biết các chất đều được cấu thành từ phân tử.
- HS biết một chất có thể tồn tại ở 3 trang thái (rắn, lỏng, khí hay hơi)
2) Kỹ năng:
- HS biết xác định khối lượng phân tử bằng tổng các nguyên tử khối.
3) Thái độ:
- Có thế giới quan duy vật biện chứng về cấu tạo và nguồn gốc v�t chất.
B / Phương pháp : Đàm thoại, thuyết trình, thảo luận nhóm.
C/ Phương tiện dạy học :
a) GV : Chuẩn bị tranh các hình SGK.
b) HS : Tìm hiểu trước bài theo SGK
D/ Tiến hành bài giảng :
I/ Ổn định tổ chức lớp 1phút
II/ Kiểm tra bài cị: (5phút)
KIỂM TRA BÀI CŨ
1/ Chọn từ, cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong các câu sau cho phù hợp :
a/ Khí oxi, hiđro, clo là những..................đều tạo nên từ một..........................................
b/ Nước, Muối ăn, axit clohiđric là những….................đều được tạo nên từ ......... nguyên tố hóa học trở lên.
c/ Những chất tạo nên từ hai.......................... được gọi là.................................
đơn chất
nguyên tố hoá học
hợp chất
hai
nguyên tố hoá học
hợp chất
2/ Cho các chất :
_ Canxioxit tạo nên từ Ca và O.
_ Khí metan tạo nên từ C và H.
_ Nhôm oxit tạo nên từ Al và O.
KIỂM TRA BÀI CŨ
a
b
Sai
Sai
a/ Tất cả các chất trên là đơn chất.
b/ Tất cả các chất trên là hợp chất.
Tuần 5, tiết 9
BÀI : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
III/ Phân tử.
1/ Định nghĩa :
A
B
Mô hình tượng trưng một mẩu khí hiđro ( A ) và oxi ( B )
Mô hình tượng trưng một mẫu muối ăn.
Tuần 5, tiết 9
BÀI : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
III/ Phân tử.
1/ Định nghĩa :
Nguyên tử natri
Nguyên tử Clo
Hợp chất nước
Hạt đại diện cho chất, thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất gọi là phân tử.
Tuần 5, tiết 9
BÀI : ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
III/ Phân tử.
1/ Định nghĩa :
Qua phân tích trên em hiểu phân tử là hạt như thế nào ?
Trả lời :Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
Lưu ý : Với đơn chất kim loại nguyên tử là hạt hợp thành đóng vai trò như phân tử.
Mẩu đơn chất kim loại kẽm
Đơn chất kim loại có hạt hợp thành gọi là nguyên tử.
2/ Phân tử khối ( PTK )
Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cacbon (đvC).
Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ :
Tìm phân tử khối của nước biết phân tử gồm : 2H và 1O.
PTK = 1.2 + 16.1 = 18 đvC.
Tìm phân tử khối của axit Sunfuric biết phân tử gồm 2H, 1S, 4O.
PTK = 1. 2 + 32 . 1 + 16 . 4 = 98 đvC.
PTK của :
a/ Metan = 12 . 1 + 1 . 4 = 16 đvC
b/ Khí Cacbonđioxit, = 12 . 1 + 16 . 2 = 44 đvC
c/ Canxicacbonac = 40 . 1 + 12 . 1 + 16 . 3 = 100 đvC
Hãy tính PTK của :
a/ Metan biết phân tử gồm : 1C và 4H.
b/ Khí Cacbonđioxit, biết phân tử gồm : 1C và 2O.
c/ Canxicacbonat biết phân tử gồm : 1Ca, 1C, 3O.
IV/ Trạng thái của chất.
Đọc thông tin sgk phần IV trang 24.
Mỗi chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào ? Lấy ví dụ minh họa ?
Trả lời : Tùy điều kiện mỗi một chất có thể ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí ( hơi ).
Ví dụ : Tùy điều kiện nước có thể tồn tại ở trạng thái rắn ( nước đá.. ), lỏng ( nước tự nhiên ), hơi ( hơi nước trong không khí )
A ( rắn )
B ( lỏng )
C ( Khí )
Hãy nhận xét về trật tự sắp xếp và khoảng cách giữa các hạt của chất ở ba trạng thái ?.
_ Ở thể rắn các hạt xếp khít nhau và dao động tại chổ.
_ Ở thể lỏng các hạt xếp gần nhau và chuyển động trượt lên nhau.
_ Ở thể khí ( hơi ) các hạt xếp rất xa nhau và chuyển động về mọi phía.
Rắn
Lỏng
khí
Tóm lại :
- Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
- Tùy điều kiện mỗi chất có thể tồn tại ở ba trạng thái : rắn, lỏng và khí.
- Ở thể khí các hạt rất xa nhau và chuyển động hổn độn không ngừng.
KẾT LUẬN
1. Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Với đơn chất kim loại nguyên tử có vai trò như phân tử .
2. Phân tử khối: Là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị Cácbon (đvC).
- Cách tính: Phân tử khối bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
3/ Trạng thái của chất:

Mỗi chất là tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
Tùy điều kiện mỗi một chất có thể ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí.
Ở thể khí các hạt rất xa nhau và chuyển động hổn độn không ngừng.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
1/ Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất ?
Nhấp chọn câu duy nhất mà em cho là đúng
a
b
Sai
Đúng
a/ Số lượng nguyên tử trong phân tử.
b/ Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
c/ Hình dạng của phân tử.
c
Sai
Dựa vào sự phân bố phân tử khi chất ở trạng thái khác nhau hãy giải thích vì sao :
Nước tự chảy loang trên khay đựng.
Đáp án :
Vì các phân tử nước ở thể lỏng chuyển động trượt lên nhau.
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
Học bài theo nội dung ghi.
Làm bài tập 5 , 6, 7 sgk trang 26.
Tham khảo phần em có biết sgk trang 27.
Chuẩn bị cách tiến hành thí nghiệm bài thực hành số 2 sgk trang 28.

CHÀO TẠM BIỆT HẸN GẶP LẠI

TIẾT HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quach Quoc Dung
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)