Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử
Chia sẻ bởi nhâm thu hà |
Ngày 23/10/2018 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 6. Đơn chất và hợp chất - Phân tử thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
? Hãy cho biết, đồng, khí hiđro, muối ăn ,khí cacbonic, có hạt hợp thành từ những nguyên tử nào?
Cu
C
O
O
Na
Cl
khí cacbonic
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ OXY
PHÂN TỬ NƯỚC
( 2H và 1O)
1
3
2
(Đơn vị đvC )
1
16
18
Tính phân tử khối của:
a. Khí oxi biết phân tử gồm 2O
b. Khí cacbonic biết phân tử gồm 2O và 1C
c. Muối ăn biết phân tử gồm 1Na và 1Cl
d. Khí hiđro sunfua, biết phân tử gồm 2H và 1S.
e. Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S và 3O.
g. Kali clorat, biết phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O.
h. Sắt từ oxit, biết phân tử gồm 3Fe và 4O.
( Biết NTK của S= 32, O=16, Cl= 35,5, Fe=56,
Na = 23, C= 12, K = 39),
Phân tử khối của:
a. PTK của khí oxi: 2O = 16 x 2 = 32 đvC
b. PTK muối ăn
(Na+ Cl) = 23 + 35,5 = 58,5 đv C
c. PTK của khí cacbonic ( C+ 2O) = (12) +( 2x 16) = 18 đvC
d. Khí hiđro sunfua:
2H + 1S = (2x1) + 32
= 34đvC
e. Axit sunfurơ:
2H + 1S + 3O
= (2x1) + 32 + (3x16 ) = 82đvC
g. Kali clorat: 1K + 1Cl + 3O = 39 + 35,5 + (16 x3) = 122,5đvC.
h. Sắt từ oxit: 3Fe + 4O = (3x56 )+ (4x16) = 232đvC .
III. Phân tử
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
2. Phân tử khối
-Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
-Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: PTK của khí oxi O2 =2.16 = 32 (đvC)
PTK của muối ăn NaCl=23 + 35,5 =58,5(đvC)
HƠI
NƯỚC
Ngưng tụ
?
Bay hơi
?
?
?
NƯỚC
LỎNG
NƯỚC
ĐÁ
Đông đặc
Chảy lỏng
Tùy điều kiện nhiệt độ và áp suất chất tồn tại mấy trạng thái?
IV. Trạng thái của chất
RẮN- LỎNG - KHÍ
HƠI
NƯỚC
NƯỚC
LỎNG
NƯỚC
ĐÁ
IV. Trạng thái của chất
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
Tùy điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí.
Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
10
10
20
10
10
20
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
20
20
HẾT GiỜ
Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất ?
A
B
C
Số lượng nguyên tử trong phân tử
Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
Hình dạng của phân tử.
HẾT GiỜ
Rượu etylic có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết nhau vậy phân tử khối của rượu là:
A
B
C
D
45 đvC
46 đvC
47 đvC
48 đvC
HẾT GiỜ
Phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử nước?
A
Nhẹ hơn 1,8 lần
Nặng hơn 1,8 lần
Nhẹ hơn 2 lần
Nặng hơn 2 lần
B
C
D
Khi đun nóng nước lỏng ta sẽ thấy thể tích nước tăng lên chút ít là do:
A
B
Phân tử nở ra
Khoảng cách phân tử giãn ra
HẾT GiỜ
Số phân tử trong 1kg nước lỏng so với số phân tử 1kg hơi nước thì:
A
B
C
Bằng nhau
Ít hơn
Nhiều hơn
Về nhà
- H?c bi
- Làm bi t?p 4, 5, 6, 7, 8 SGK / 26.Đọc trước các thí nghiệm bài thực hành 2: Ghi bằng bút chì thông tin thu thập được vào vở bài soạn) . Kẽ sẵn phiếu thực hành theo mẫu sau:
Cu
C
O
O
Na
Cl
khí cacbonic
NGUYÊN TỬ HIĐRO
PHÂN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ HIĐRO
NGUYÊN TỬ OXY
PHÂN TỬ NƯỚC
( 2H và 1O)
1
3
2
(Đơn vị đvC )
1
16
18
Tính phân tử khối của:
a. Khí oxi biết phân tử gồm 2O
b. Khí cacbonic biết phân tử gồm 2O và 1C
c. Muối ăn biết phân tử gồm 1Na và 1Cl
d. Khí hiđro sunfua, biết phân tử gồm 2H và 1S.
e. Axit sunfurơ, biết phân tử gồm 2H, 1S và 3O.
g. Kali clorat, biết phân tử gồm 1K, 1Cl và 3O.
h. Sắt từ oxit, biết phân tử gồm 3Fe và 4O.
( Biết NTK của S= 32, O=16, Cl= 35,5, Fe=56,
Na = 23, C= 12, K = 39),
Phân tử khối của:
a. PTK của khí oxi: 2O = 16 x 2 = 32 đvC
b. PTK muối ăn
(Na+ Cl) = 23 + 35,5 = 58,5 đv C
c. PTK của khí cacbonic ( C+ 2O) = (12) +( 2x 16) = 18 đvC
d. Khí hiđro sunfua:
2H + 1S = (2x1) + 32
= 34đvC
e. Axit sunfurơ:
2H + 1S + 3O
= (2x1) + 32 + (3x16 ) = 82đvC
g. Kali clorat: 1K + 1Cl + 3O = 39 + 35,5 + (16 x3) = 122,5đvC.
h. Sắt từ oxit: 3Fe + 4O = (3x56 )+ (4x16) = 232đvC .
III. Phân tử
1. Định nghĩa
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
2. Phân tử khối
-Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon.
-Bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Ví dụ: PTK của khí oxi O2 =2.16 = 32 (đvC)
PTK của muối ăn NaCl=23 + 35,5 =58,5(đvC)
HƠI
NƯỚC
Ngưng tụ
?
Bay hơi
?
?
?
NƯỚC
LỎNG
NƯỚC
ĐÁ
Đông đặc
Chảy lỏng
Tùy điều kiện nhiệt độ và áp suất chất tồn tại mấy trạng thái?
IV. Trạng thái của chất
RẮN- LỎNG - KHÍ
HƠI
NƯỚC
NƯỚC
LỎNG
NƯỚC
ĐÁ
IV. Trạng thái của chất
Mỗi mẫu chất là một tập hợp vô cùng lớn những hạt là phân tử hay nguyên tử.
Tùy điều kiện, một chất có thể ở ba trạng thái: rắn, lỏng và khí.
Ở trạng thái khí các hạt rất xa nhau.
10
10
20
10
10
20
10
10
ĐỘI A
ĐỘI B
Ngôi sao may mắn
20
20
HẾT GiỜ
Dựa vào dấu hiệu nào dưới đây để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử của đơn chất ?
A
B
C
Số lượng nguyên tử trong phân tử
Nguyên tử khác loại liên kết với nhau.
Hình dạng của phân tử.
HẾT GiỜ
Rượu etylic có phân tử gồm 2C, 6H, và 1O liên kết nhau vậy phân tử khối của rượu là:
A
B
C
D
45 đvC
46 đvC
47 đvC
48 đvC
HẾT GiỜ
Phân tử khí oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với phân tử nước?
A
Nhẹ hơn 1,8 lần
Nặng hơn 1,8 lần
Nhẹ hơn 2 lần
Nặng hơn 2 lần
B
C
D
Khi đun nóng nước lỏng ta sẽ thấy thể tích nước tăng lên chút ít là do:
A
B
Phân tử nở ra
Khoảng cách phân tử giãn ra
HẾT GiỜ
Số phân tử trong 1kg nước lỏng so với số phân tử 1kg hơi nước thì:
A
B
C
Bằng nhau
Ít hơn
Nhiều hơn
Về nhà
- H?c bi
- Làm bi t?p 4, 5, 6, 7, 8 SGK / 26.Đọc trước các thí nghiệm bài thực hành 2: Ghi bằng bút chì thông tin thu thập được vào vở bài soạn) . Kẽ sẵn phiếu thực hành theo mẫu sau:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nhâm thu hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)