Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Như Quỳnh |
Ngày 04/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 59. Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
1
2
3
4
5
T.N rừng
T.N nước
T.N dầu lửa, khí đốt
T.N gió
T.N bức xạ mặt trời
Kiểm tra bài cũ
tiết 62-bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
I/ ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
- Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
- Tránh ô nhiễm môi truờng.
- Tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.
=> Duy trì cân bằng sinh thái.
II/ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Có những biện pháp chủ yếu nào để bảo vệ tài nguyên sinh vật ?
Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn
Rừng phòng hộ đầu nguồn được bảo vệ tốt nhờ được xã hội hóa
(ICARD-11/4/2007): Rừng phòng hộ sông Ngàn Phố có diện tích 12.000ha ở tỉnh Hà Tĩnh được bảo vệ tốt: không bị chặt phá, mật độ cây tăng và không bị cháy nhờ thực hiện tốt phương thức xã hội hoá
Ban quản lý đã giao khoán việc bảo vệ, khoanh nuôi, chăm sóc và trồng rừngcho 980 hộ dân sống trên địa bàn các huyện Hương Sơn, Vũ Quang, với mức tiền theo quy định của nhà nước; đồng thời được hưởng lợi từ việc tỉa thưa cây rừng, được trồng rừng và được hưởng tới 70% tổng mức thu từ bán nhựa thông. Ngoài ra, các gia đình ở đây còn được trồng rừng sản xuất tại những khu vực không nằm trong qui hoạch rừng phòng hộ. Nhờ gắn quyền lợi của người dân với công tác bảo vệ và phát triển rừng, nên rừng phòng hộ ở đây ngày càng phát triển và được bảo vệ tốt.
Xây dựng các khu bảo tồn,
các vườn quốc gia
Vườn quốc gia là một khu vực đất hay biển được bảo tồn bằng các quy định pháp luật của chính quyền sở tại. Vườn quốc gia được bảo vệ nghiêm ngặt khỏi sự khai thác, can thiệp bởi con người. Vườn quốc gia thường được thành lập ở những khu vực có địa mạo độc đáo có giá trị khoa học hoặc những khu vực có hệ sinh thái phong phú, có nhiều loài động-thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cao cần được bảo vệ nghiêm ngặt trước sự khai thác của con người. Các vườn quốc gia là một khu vực được bảo vệ theo quy định của IUCN loại II. Vườn quốc gia lớn nhất thế giới là Vườn quốc gia Đông Bắc đảo Greenland được thành lập năm 1974.
Khu bảo tồn thiên nhiên còn gọi là khu dự trữ tự nhiên và khu bảo toàn loài sinh cảnh, là vùng đất tự nhiên được thành lập nhằm mục đích đảm bảo diễn thế tự nhiên và đáp ứng các yêu cầu sau:
Vùng đất tự nhiên có dự trữ tài nguyên thiên nhiên và có giá trị đa dạng sinh học cao.
Có giá trị cao về khoa học, giáo dục, du lịch.
Có các loài động thực vật đặc hữu hoặc là nơi cư trú, ẩn náu, kiếm ăn của các loài động vật hoang dã quý hiếm.
Đủ rộng để chứa được một hay nhiếu hệ sinh thái, tỷ lệ cần bảo tồn trên 70%.
Khu bảo tồn thiên nhiên là những khu được bảo vệ nghiêm ngặt, chỉ dành cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo và quan trắc môi trường. Các khu bảo tồn thiên nhiên này cho phép gìn giữ các quần thể của các loài cũng như các quá trình của hệ sinh thái không hoặc ít bị nhiễu loạn.
Một số khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam
Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô
Khu bảo tồn biển Hòn Mun
Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ
Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải
Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen
Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Kar
Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh
Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long
Phong cảnh khu bảo tồn thiên nhiên Vân Long ở Ninh Bình
Những vườn quốc gia ở Việt Nam
1.Ba Bể
2.Ba Vì
3.Bạch Mã
4.Bái Tử Long
5.Bến En
6.Bidoup-Núi Bà
7.Bù Gia Mập
8.Cát Bà
9.Cát Tiên
10.Chư Mom Rây
11.Chư Yang Sin
12.Côn Đảo
13.Cúc Phương
14.Hoàng Liên
15.Kon Ka Kinh
16.Lò Gò Sa Mát
17.Mũi Cà Mau
18.Núi Chúa
19.Phong Nha Kẻ Bàng
20.Phú Quốc
21.Phước Bình
22.Pù Mát
23.Tam Đảo
24.Tràm Chim
25.U Minh Hạ
26.U Minh Thượng
27Vũ Quang
28.Xuân Sơn
29.Xuân Thuỷ
30.Yok Đôn
Kết quả ứng dụng công nghệ sinh học:
Bảo tồn gien và nhân giống ngựa bạch
Bảo tồn và phát triển nguồn gen cây thuốc quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng (sâm Ngọc Linh, nấm Hầu Thủ, thông... trong lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu tế bào gốc chữa trị bệnh hiểm nghèo
Từ một số tế bào gốc bằng công nghệ sinh khối tế bào, nhóm nghiên cứu của Học viên Quân y thành công trong việc nuối cấy tế bào sâm Ngọc Linh với số lượng lớn. Toàn bộ quy trình này chỉ kéo dài từ 10 - 20 ngày trong khi bình thường phải mất khoảng 6 năm, sâm Ngọc Linh mới cho thu hoạch
Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
I/ ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
-Bảo vệ sinh vật ,tránh ô nhiễm môi truờng..
=> Duy trì cân bằng sinh thái.
II/ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.
- Xây dựng khu bảo tồn,vườn quốc gia.
- Nhân giống, bảo tồn nguồn gen quý.
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi
2. Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá .
- Tuyên truyền giáo dục tới nhân dân.
- Hạn chế xói mòn, lũ lụt, hạn hán.
- Tạo môi trường sống cho sinh vật.
Mở rộng diện tích đất trồng .
Tạo cho đất màu mỡ.
Không mang mầm bệnh truyền cho người và động vật.
- Đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng.
- Tận dụng hiệu suất sử dụng đất .
- Tăng năng suất cây trồng
- Kinh tế nông nghiệp phát triển.
Hạn chế hạn hán
- Cải tạo hệ sinh thái nông nghiệp
- Điều hoà khí hậu.
Bảng 59.Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
I/ ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
-Bảo vệ sinh vật ,tránh ô nhiễm môi truờng..
=> Duy trì cân bằng sinh thái.
II/ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Bảo Vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.
- Xây dựng khu bảo tồn.
- Nhân giống, bảo tồn nguồn gen quý.
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi
2. Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá .
- Các biện pháp cải tạo (Nội dung bảng 59)
III/ Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- ý nghĩa: khôi phục môi trường.
Hãy nêu vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã .
?
Trồng cây, bảo vệ cây.
Không vứt rác bừa bãi.
Tích cực tham gia các phong trào vệ sinh của trường, của địa phương.
Không săn bắt chim, thú,bảo vệ các loài sinh vật có ích.
Tuyên truyền giá trị của môi trường thiên nhiên tới mọi người để cùng bảo vệ.
1
2
3
4
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất để khôi phục môi trường là :
a. Trồng cây, gây rừng
b. Tiến hành chăn thả gia súc
c. Cày xới để làm nương, rẫy sản xuất cây lương thực
d. Làm nhà để ở
Câu 2: Biện pháp nào dưới đây góp phần vào việc bảo vệ nguồn tài nguyên hoang dã là:
Không cày xới đất để làm ruộng nương trên đồi dốc để tránh sạt lở , xói mòn.
Đẩy mạnh việc thuần hoá động, thực vật, lai tạo các dạng động, thực vất mới có chất lượng và chống chịu tốt.
Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
Các biện pháp trên đều đúng
a
d
Hướng dẫn về nhà
Học và trả lời câu hỏi Sách giáo khoa.
Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái: Rừng, biển, hệ sinh thái nông nghiệp.
Tìm hiểu về luật bảo vệ môi trường
CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Người thực hiện :Đỗ Thị Như Quỳnh
Trường THCS Hợp Thành
2
3
4
5
T.N rừng
T.N nước
T.N dầu lửa, khí đốt
T.N gió
T.N bức xạ mặt trời
Kiểm tra bài cũ
tiết 62-bài 59: Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
I/ ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
- Bảo vệ các loài sinh vật và môi trường sống của chúng.
- Tránh ô nhiễm môi truờng.
- Tránh cạn kiệt nguồn tài nguyên.
=> Duy trì cân bằng sinh thái.
II/ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Có những biện pháp chủ yếu nào để bảo vệ tài nguyên sinh vật ?
Bảo vệ các khu rừng già, rừng đầu nguồn
Rừng phòng hộ đầu nguồn được bảo vệ tốt nhờ được xã hội hóa
(ICARD-11/4/2007): Rừng phòng hộ sông Ngàn Phố có diện tích 12.000ha ở tỉnh Hà Tĩnh được bảo vệ tốt: không bị chặt phá, mật độ cây tăng và không bị cháy nhờ thực hiện tốt phương thức xã hội hoá
Ban quản lý đã giao khoán việc bảo vệ, khoanh nuôi, chăm sóc và trồng rừngcho 980 hộ dân sống trên địa bàn các huyện Hương Sơn, Vũ Quang, với mức tiền theo quy định của nhà nước; đồng thời được hưởng lợi từ việc tỉa thưa cây rừng, được trồng rừng và được hưởng tới 70% tổng mức thu từ bán nhựa thông. Ngoài ra, các gia đình ở đây còn được trồng rừng sản xuất tại những khu vực không nằm trong qui hoạch rừng phòng hộ. Nhờ gắn quyền lợi của người dân với công tác bảo vệ và phát triển rừng, nên rừng phòng hộ ở đây ngày càng phát triển và được bảo vệ tốt.
Xây dựng các khu bảo tồn,
các vườn quốc gia
Vườn quốc gia là một khu vực đất hay biển được bảo tồn bằng các quy định pháp luật của chính quyền sở tại. Vườn quốc gia được bảo vệ nghiêm ngặt khỏi sự khai thác, can thiệp bởi con người. Vườn quốc gia thường được thành lập ở những khu vực có địa mạo độc đáo có giá trị khoa học hoặc những khu vực có hệ sinh thái phong phú, có nhiều loài động-thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cao cần được bảo vệ nghiêm ngặt trước sự khai thác của con người. Các vườn quốc gia là một khu vực được bảo vệ theo quy định của IUCN loại II. Vườn quốc gia lớn nhất thế giới là Vườn quốc gia Đông Bắc đảo Greenland được thành lập năm 1974.
Khu bảo tồn thiên nhiên còn gọi là khu dự trữ tự nhiên và khu bảo toàn loài sinh cảnh, là vùng đất tự nhiên được thành lập nhằm mục đích đảm bảo diễn thế tự nhiên và đáp ứng các yêu cầu sau:
Vùng đất tự nhiên có dự trữ tài nguyên thiên nhiên và có giá trị đa dạng sinh học cao.
Có giá trị cao về khoa học, giáo dục, du lịch.
Có các loài động thực vật đặc hữu hoặc là nơi cư trú, ẩn náu, kiếm ăn của các loài động vật hoang dã quý hiếm.
Đủ rộng để chứa được một hay nhiếu hệ sinh thái, tỷ lệ cần bảo tồn trên 70%.
Khu bảo tồn thiên nhiên là những khu được bảo vệ nghiêm ngặt, chỉ dành cho các hoạt động nghiên cứu khoa học, đào tạo và quan trắc môi trường. Các khu bảo tồn thiên nhiên này cho phép gìn giữ các quần thể của các loài cũng như các quá trình của hệ sinh thái không hoặc ít bị nhiễu loạn.
Một số khu bảo tồn thiên nhiên ở Việt Nam
Khu bảo tồn thiên nhiên Ea Sô
Khu bảo tồn biển Hòn Mun
Khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ
Khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải
Khu bảo tồn đất ngập nước Láng Sen
Khu bảo tồn thiên nhiên Nam Kar
Khu bảo tồn thiên nhiên Phu Canh
Khu bảo tồn thiên nhiên đất ngập nước Vân Long
Phong cảnh khu bảo tồn thiên nhiên Vân Long ở Ninh Bình
Những vườn quốc gia ở Việt Nam
1.Ba Bể
2.Ba Vì
3.Bạch Mã
4.Bái Tử Long
5.Bến En
6.Bidoup-Núi Bà
7.Bù Gia Mập
8.Cát Bà
9.Cát Tiên
10.Chư Mom Rây
11.Chư Yang Sin
12.Côn Đảo
13.Cúc Phương
14.Hoàng Liên
15.Kon Ka Kinh
16.Lò Gò Sa Mát
17.Mũi Cà Mau
18.Núi Chúa
19.Phong Nha Kẻ Bàng
20.Phú Quốc
21.Phước Bình
22.Pù Mát
23.Tam Đảo
24.Tràm Chim
25.U Minh Hạ
26.U Minh Thượng
27Vũ Quang
28.Xuân Sơn
29.Xuân Thuỷ
30.Yok Đôn
Kết quả ứng dụng công nghệ sinh học:
Bảo tồn gien và nhân giống ngựa bạch
Bảo tồn và phát triển nguồn gen cây thuốc quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng (sâm Ngọc Linh, nấm Hầu Thủ, thông... trong lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu tế bào gốc chữa trị bệnh hiểm nghèo
Từ một số tế bào gốc bằng công nghệ sinh khối tế bào, nhóm nghiên cứu của Học viên Quân y thành công trong việc nuối cấy tế bào sâm Ngọc Linh với số lượng lớn. Toàn bộ quy trình này chỉ kéo dài từ 10 - 20 ngày trong khi bình thường phải mất khoảng 6 năm, sâm Ngọc Linh mới cho thu hoạch
Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
I/ ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
-Bảo vệ sinh vật ,tránh ô nhiễm môi truờng..
=> Duy trì cân bằng sinh thái.
II/ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.
- Xây dựng khu bảo tồn,vườn quốc gia.
- Nhân giống, bảo tồn nguồn gen quý.
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi
2. Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá .
- Tuyên truyền giáo dục tới nhân dân.
- Hạn chế xói mòn, lũ lụt, hạn hán.
- Tạo môi trường sống cho sinh vật.
Mở rộng diện tích đất trồng .
Tạo cho đất màu mỡ.
Không mang mầm bệnh truyền cho người và động vật.
- Đất không bị cạn kiệt nguồn dinh dưỡng.
- Tận dụng hiệu suất sử dụng đất .
- Tăng năng suất cây trồng
- Kinh tế nông nghiệp phát triển.
Hạn chế hạn hán
- Cải tạo hệ sinh thái nông nghiệp
- Điều hoà khí hậu.
Bảng 59.Các biện pháp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá
Khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
I/ ý nghĩa của việc khôi phục môi trường và gìn giữ thiên nhiên hoang dã
-Bảo vệ sinh vật ,tránh ô nhiễm môi truờng..
=> Duy trì cân bằng sinh thái.
II/ Các biện pháp bảo vệ thiên nhiên.
1. Bảo vệ tài nguyên sinh vật
Bảo Vệ rừng già, rừng đầu nguồn.
- Trồng cây gây rừng.
- Xây dựng khu bảo tồn.
- Nhân giống, bảo tồn nguồn gen quý.
- Cấm săn bắn và khai thác bừa bãi
2. Cải tạo hệ sinh thái bị thoái hoá .
- Các biện pháp cải tạo (Nội dung bảng 59)
III/ Vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã
- ý nghĩa: khôi phục môi trường.
Hãy nêu vai trò của học sinh trong việc bảo vệ thiên nhiên hoang dã .
?
Trồng cây, bảo vệ cây.
Không vứt rác bừa bãi.
Tích cực tham gia các phong trào vệ sinh của trường, của địa phương.
Không săn bắt chim, thú,bảo vệ các loài sinh vật có ích.
Tuyên truyền giá trị của môi trường thiên nhiên tới mọi người để cùng bảo vệ.
1
2
3
4
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1: Đối với những vùng đất trống, đồi núi trọc thì biện pháp chủ yếu và cần thiết nhất để khôi phục môi trường là :
a. Trồng cây, gây rừng
b. Tiến hành chăn thả gia súc
c. Cày xới để làm nương, rẫy sản xuất cây lương thực
d. Làm nhà để ở
Câu 2: Biện pháp nào dưới đây góp phần vào việc bảo vệ nguồn tài nguyên hoang dã là:
Không cày xới đất để làm ruộng nương trên đồi dốc để tránh sạt lở , xói mòn.
Đẩy mạnh việc thuần hoá động, thực vật, lai tạo các dạng động, thực vất mới có chất lượng và chống chịu tốt.
Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên
Các biện pháp trên đều đúng
a
d
Hướng dẫn về nhà
Học và trả lời câu hỏi Sách giáo khoa.
Tìm hiểu việc bảo vệ hệ sinh thái: Rừng, biển, hệ sinh thái nông nghiệp.
Tìm hiểu về luật bảo vệ môi trường
CẢM ƠN THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
Người thực hiện :Đỗ Thị Như Quỳnh
Trường THCS Hợp Thành
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)