Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Chia sẻ bởi Hoàng Viết Quý |
Ngày 04/05/2019 |
36
Chia sẻ tài liệu: Bài 58. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bảng 58.1.Các dạng tài nguyên thiên nhiên
b,c,g
a,e, i
d,h,k,l
Bảng 58.2. Vai trò bảo vệ của thực vật.
X
X
X
Hình 58.1a. Đồi núi trọc.
? Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc , những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn đất.
Ruộng bậc thang
Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
Đất bị xói mòn
Hạn hán .
Lũ lụt
2
- Trái đất có khoảng 1400 000 triệu tỉ lít nước và chỉ có 0,0001% lượng nước ngọt sử dụng được.
- Hằng năm ở Việt Nam đất bị xói mòn là :200 tấn / ha đất trong đó có 6 tấn mùn. - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp, năm 1943 diện tích rừng Việt Nam có khoảng 14 triệu ha , với tỉ lệ che phủ là 43%. Năm 1976 giảm xuống còn 11 triêụ ha với tỉ lệ che phủ còn 34%. Năm 1985 còn 9,3 triệu ha và tỉ lệ che phủ là 30%.Năm 1995 còn 8 triệu ha và tỉ lệ che phủ là 28% . Diện tích rừng bình quân cho 1 người là 0,13 ha (1995) ,thấp hơn mức trung bình ở vùng Đông Nam Á ( 0,42 ha/người).
Vui học - học vui
chọn ý đúng nhất
9
8
7
6
5
4
3
2
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Có 9 chữ: Nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên.
Có 9 chữ: Đây là mục đích của việc sử dụng các tài nguyên như dầu lửa, khí đốt, than đá.
Có 6 chữ: Tài nguyên không tái sinh có nguồn gốc từ xác thực vật cổ bị hóa đá
Có 4 chữ: Đây là một dạng tài nguyên tái sinh nhưng không phải là nước.
Có 12 chữ: Tên gọi của nguồn tài nguyên gồm dầu lửa, khí đốt, than đá.
Có 6 chữ: Là tài nguyên không tái sinh ở dạng lỏng và đốt cháy được.
Có 4 chữ: Đây là tài nguyên sinh và là môi trường sống của sinh vật thuỷ sinh.
Có 13 chữ: Từ dùng để chỉ các nguồn năng lượng khi được sử dụng không gây ô nhiễm.
Có 7 chữ: Từ dùng gọi nguồn năng lượng từ mặt trời, gió và nhiệt từ lòng đất.
H
N
I
S
I
Á
T
G
N
Ô
H
K
U
Ữ
C
H
N
Ĩ
V
H
C
Ạ
S
G
N
Ợ
Ư
L
G
N
Ă
N
C
Ớ
Ư
N
A
Ử
L
U
Ầ
D
G
N
Ừ
R
Á
Đ
N
A
H
T
G
N
Ợ
Ư
L
G
N
Ă
N
N
Ê
Y
U
G
N
I
À
T
b,c,g
a,e, i
d,h,k,l
Bảng 58.2. Vai trò bảo vệ của thực vật.
X
X
X
Hình 58.1a. Đồi núi trọc.
? Hãy giải thích vì sao trên vùng đất dốc , những nơi có thực vật bao phủ và làm ruộng bậc thang lại có thể góp phần chống xói mòn đất.
Ruộng bậc thang
Bảng 58.3. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách khắc phục.
Đất bị xói mòn
Hạn hán .
Lũ lụt
2
- Trái đất có khoảng 1400 000 triệu tỉ lít nước và chỉ có 0,0001% lượng nước ngọt sử dụng được.
- Hằng năm ở Việt Nam đất bị xói mòn là :200 tấn / ha đất trong đó có 6 tấn mùn. - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp, năm 1943 diện tích rừng Việt Nam có khoảng 14 triệu ha , với tỉ lệ che phủ là 43%. Năm 1976 giảm xuống còn 11 triêụ ha với tỉ lệ che phủ còn 34%. Năm 1985 còn 9,3 triệu ha và tỉ lệ che phủ là 30%.Năm 1995 còn 8 triệu ha và tỉ lệ che phủ là 28% . Diện tích rừng bình quân cho 1 người là 0,13 ha (1995) ,thấp hơn mức trung bình ở vùng Đông Nam Á ( 0,42 ha/người).
Vui học - học vui
chọn ý đúng nhất
9
8
7
6
5
4
3
2
1
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Có 9 chữ: Nguồn vật chất sơ khai được hình thành và tồn tại trong tự nhiên.
Có 9 chữ: Đây là mục đích của việc sử dụng các tài nguyên như dầu lửa, khí đốt, than đá.
Có 6 chữ: Tài nguyên không tái sinh có nguồn gốc từ xác thực vật cổ bị hóa đá
Có 4 chữ: Đây là một dạng tài nguyên tái sinh nhưng không phải là nước.
Có 12 chữ: Tên gọi của nguồn tài nguyên gồm dầu lửa, khí đốt, than đá.
Có 6 chữ: Là tài nguyên không tái sinh ở dạng lỏng và đốt cháy được.
Có 4 chữ: Đây là tài nguyên sinh và là môi trường sống của sinh vật thuỷ sinh.
Có 13 chữ: Từ dùng để chỉ các nguồn năng lượng khi được sử dụng không gây ô nhiễm.
Có 7 chữ: Từ dùng gọi nguồn năng lượng từ mặt trời, gió và nhiệt từ lòng đất.
H
N
I
S
I
Á
T
G
N
Ô
H
K
U
Ữ
C
H
N
Ĩ
V
H
C
Ạ
S
G
N
Ợ
Ư
L
G
N
Ă
N
C
Ớ
Ư
N
A
Ử
L
U
Ầ
D
G
N
Ừ
R
Á
Đ
N
A
H
T
G
N
Ợ
Ư
L
G
N
Ă
N
N
Ê
Y
U
G
N
I
À
T
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Viết Quý
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)