Bài 51. Thực hành: Hệ sinh thái
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Thực hành: Hệ sinh thái thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Bài 42
Chương III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Khái niệm hệ sinh thái
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
III. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất
Các hệ sinh thái tự nhiên
Các hệ sinh thái nhân tạo
I. Khái niệm hệ sinh thái
Hệ sinh thái là 1 đơn vị cấu trúc hòan chỉnh của tự nhiên, biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống thông qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa sinh vật và môi trường của chúng
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên 1 hệ thống hòan chỉnh và tương đối ổn định
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
1 hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần cấu trúc
Là môi trường vật lí (sinh cảnh)
Là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ
Gồm chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, 1 số lòai động vật không xương sống
Gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
Gồm thực vật là chủ yếu và 1 số vi sinh vật tự dưỡng
Phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ
Bao gồm: ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật
Sinh vật sản xuất
Sinh vật phân giải
Sinh vật tiêu thụ
sinh vật sản xuất
Thực vật
và 1 số vi sinh vật tự dưỡng
ĐV ăn TV
ĐV ăn ĐV
Vi khuẩn
Nấm
ĐV không xương sống
sinh vật phân giải
sinh vật tiêu thụ
Sinh vật sản xuất
Sinh vật tiêu thụ
ĐV ăn TV
ĐV ăn thịt
Nấm
Vi khuẩn
Sinh vật phân giải
Ánh sáng
Khí hậu
Đất
Nước
Xác sinh vật
_ Nhiệt độ không khí
_ Lượng mưa
_ Gió ….
Hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái nhân tạo
Trên cạn
Dưới nước
Nước mặn
Nước ngọt
vd: đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng …
đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người
hst nước đứng
(ao, hồ …)
hst nước chảy
(sông, suối)
Rừng ngập mặn
Rạn san hô
Hst vùng biển khơi
Rừng nhiệt đới
Sa mạc
Hoang mạc
Savan đồng cỏ
Rừng lá rộng ôn đới
Đồng rêu hàn đới
III. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất
Theo vị trí phân bố trên đất liền, đại dương và đặc điểm sinh thái chịu mặn của các lòai sinh vật, người ta chia hệ sinh thái dưới nước thành 2 nhóm
Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo
Hoang mạc
Rừng nhiệt đới
Thảo nguyên
Đồng cỏ
Rừng lá rộng ôn đới
Rừng thông
Đồng rêu hàn đới
Rừng ngập mặn
Thảm cỏ biển
Rạn san hô
Biển khơi
Ao hồ
Sông suối
Đồng ruộng
Hồ nước
Rừng trồng
Chương III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Khái niệm hệ sinh thái
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
III. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất
Các hệ sinh thái tự nhiên
Các hệ sinh thái nhân tạo
I. Khái niệm hệ sinh thái
Hệ sinh thái là 1 đơn vị cấu trúc hòan chỉnh của tự nhiên, biểu hiện chức năng của 1 tổ chức sống thông qua sự trao đổi vật chất và năng lượng giữa sinh vật và môi trường của chúng
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và sinh cảnh của quần xã. Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo nên 1 hệ thống hòan chỉnh và tương đối ổn định
II. Các thành phần cấu trúc của hệ sinh thái
1 hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần cấu trúc
Là môi trường vật lí (sinh cảnh)
Là sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp nên các chất hữu cơ
Gồm chủ yếu là các vi khuẩn, nấm, 1 số lòai động vật không xương sống
Gồm các động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
Gồm thực vật là chủ yếu và 1 số vi sinh vật tự dưỡng
Phân giải xác chết và chất thải của sinh vật thành các chất vô cơ
Bao gồm: ánh sáng, khí hậu, đất, nước, xác sinh vật
Sinh vật sản xuất
Sinh vật phân giải
Sinh vật tiêu thụ
sinh vật sản xuất
Thực vật
và 1 số vi sinh vật tự dưỡng
ĐV ăn TV
ĐV ăn ĐV
Vi khuẩn
Nấm
ĐV không xương sống
sinh vật phân giải
sinh vật tiêu thụ
Sinh vật sản xuất
Sinh vật tiêu thụ
ĐV ăn TV
ĐV ăn thịt
Nấm
Vi khuẩn
Sinh vật phân giải
Ánh sáng
Khí hậu
Đất
Nước
Xác sinh vật
_ Nhiệt độ không khí
_ Lượng mưa
_ Gió ….
Hệ sinh thái tự nhiên
Hệ sinh thái nhân tạo
Trên cạn
Dưới nước
Nước mặn
Nước ngọt
vd: đồng ruộng, hồ nước, rừng trồng …
đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người
hst nước đứng
(ao, hồ …)
hst nước chảy
(sông, suối)
Rừng ngập mặn
Rạn san hô
Hst vùng biển khơi
Rừng nhiệt đới
Sa mạc
Hoang mạc
Savan đồng cỏ
Rừng lá rộng ôn đới
Đồng rêu hàn đới
III. Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu trên Trái Đất
Theo vị trí phân bố trên đất liền, đại dương và đặc điểm sinh thái chịu mặn của các lòai sinh vật, người ta chia hệ sinh thái dưới nước thành 2 nhóm
Con người đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ các hệ sinh thái tự nhiên và xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo
Hoang mạc
Rừng nhiệt đới
Thảo nguyên
Đồng cỏ
Rừng lá rộng ôn đới
Rừng thông
Đồng rêu hàn đới
Rừng ngập mặn
Thảm cỏ biển
Rạn san hô
Biển khơi
Ao hồ
Sông suối
Đồng ruộng
Hồ nước
Rừng trồng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)