Bài 51. Thực hành: Hệ sinh thái

Chia sẻ bởi Trương Thanh | Ngày 04/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: Bài 51. Thực hành: Hệ sinh thái thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Hello! Tổ 2 xin chào cô và các bạn! Chúc một ngày may mắn!
BẢN TƯỜNG TRÌNH
THỰC HÀNH:TÌM HIỂU
THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG
Các giống bò
* Bò Sind:
Có lông màu cánh gián, con đực truởng thành nặng 450-500kg,con cái 320-350kg
Tỷ lệ xẻ thịt là 50%
*Bò sữa Hà Lan:
CÁC GIỐNG LỢN
*Lợn Bớc sai:
Giống lợn được tạo ở miền Nam nước Anh(1851)
Hướng kiêm dụng nạc-mỡ,dễ thích nghi ở những vùng khí hậu nóng ẩm, da đen tuyền, ở trán, chân, đuôi có đốm trắng,khả năng sinh sản trung bfnh 8-10con/nái/lứa,tầm vóc trung bình 140-160kg. Lợn nuôi thịt 6-8tháng, đạt 85-100kg,chất lượng thịt cao.
*Ỉ Móng Cái:

Giống lợn địa phương của đồng bằng sông Hồng, nuôi ở hầu hết các tỉnh trong vùng. Hướng mỡ. Lông da đen tuyền, đầu nhỏ, chân thấp, mặt nhăn. Có 10 vú, sớm thành thục. Khả năng sinh sản 8 - 10 con/nái/lứa. Lúc cai sữa nặng 4 - 5 kg con. Nuôi béo 8 tháng đạt 50 - 60 kg. Chịu kham khổ: sức chống bệnh cao; nuôi con khéo. Nhược điểm: nhỏ con, chậm lớn, nhiều mỡ, lưng võng, bụng phệ. Đang được cải tạo: tham gia tạo lợn giống ĐBI - 81, BSI - 81; làm nền cho thụ tinh với lợn ngoại lấy con lai nuôi thịt.
CÁC GIỐNG GÀ
* Gà Rốt ri:
Giống gà cho trứng thịt,do lai gà Ri với gà Rốt tạo ra:
. Con trống 1 năm tuổi 2,8-3kg; con mái 2,2-2,5kg
Sức đẻ năm đầu 160- 180 trứng /mái / năm
Sau khi nuôi lấy trứng có thể giết thịt, thịt thơm ngon
*Gà Hồ Đông Cảo:
Gốc từ vùng Đông Tảo (Hưng Yên)
Lông con gà trống màu đỏ nhạt và vàng đất. Khoẻ, xương to, chân to cao, cơ ngực và cơ đùi phát triển
Khi trưởng thành, con trống nặng 3,8-4kg; con mái 3-4,5kg. Năng suất trứng đạt 60-80trứng/mái/năm
Gà con chậm mọc lông, chậm lớn
*Gà Chọi:
Gốc ở vùng Đông Nam Á (chủ yếu ở Malaixia)
Lông đen hoặc đen pha nâu đỏ,mào nụ hoặc mào đơn kém phát triển. Cổ dài và to,thân dài,ngực rộng,cơ ngực và cơ đùi phát triển rất khoẻ. Chân dài, xương chân to khoẻ, cựa to dài. Gà trống rất hung hăng, thích ham chọi nhau






*Gà Tam Hoàng:
Lông tương đối đồng nhất:màu vàng nhạt hoặc vàng sẫm
Sản lượng trứng 155quả/mái/năm. 3-5 tháng đạt 1,6 -2kg
CÁC GIỐNG VỊT
* Vịt Cỏ:
Giống vịt đẻ trứng phổ biến của VN (chiếm 65-70%)
Có nhiều màu lông phổ biến: màu xám,màu cánh sẻ, màu loang, mỏ màu xanh hoặc màu vàng xanh
Sản lượng trứng 160-200quả/mái/năm. Khối lượng cơ thể phổ biến là 1,3-1,4kg
* Vịt Bầu bến:
Giống vịt lấy thịt nguồn gốc ở vùng Chợ Bến (Hoà Bình)
Lông con cái màu cánh sẻ; con trống cổ và đầu màu xanh cánh trả,lông đuôi màu xanh đen
Sản lượng trứng 80 -110quả/mái/năm,khối lượng trứng 68-73g. Con mái lúc trưởng thành nặng 2,1-2.3kg;con trống nặng 2,4-2,5kg
* Vịt Kali campell:
(Kaki Campbell), giống vịt đẻ trứng do nhà chăn nuôi gia cầm người Anh Camben (K. Campbell; dạng phiên âm khác: Cambơn) lai giữa giống vịt địa phương với giống vịt chạy Ấn Độ, vịt Ruăng (Rouen) lông màu kaki. Vịt có đầu nhỏ và dài, cổ dài. Con cái chỉ có màu lông kaki. Con đực ở đầu, cổ và ngực có màu kaki nâu ánh bạc, các phần còn lại màu kaki. Mỏ con đực màu xanh lá cây thẫm, mỏ con cái màu da cam hơi tối, có điểm đen. Con đực trưởng thành nặng 2,5 - 3 kg, con mái 2 - 2,5 kg. Sản lượng trứng 150 - 180 quả/năm. Trứng nặng 70 - 80 g, vỏ trứng màu trắng hoặc trắng hơi xanh lá
*Vịt Super meat(Vịt siêu thịt):
Giống chuyên cho thịt,có nguồn gốc từ Anh,khó phân biệt đực cái
Lông màu trắng tuyền, thân hình chữ nhật, đầu to, mắt to, nhanh , vàng pha xanh, cổ to,dài. Lưng phẳng rộng,ngực sâu và rộng, đuôi ngắn, chân to, ngắn,màu vàng hoặc phớt xanh, đi chậm
56 ngày tuổi nặng 3-3,5kg, cho nhiều thịt
CÁC GIỐNG CÁ
*Cá chim trắng:
Cá đang nuôi tại VN đã được nhập từ Quảng Đông-Trung Quốc(1998)
Sống ở tầng nước giữa và dưới thành đàn, ăn tạp, bắt nuốt mồi nhanh, có hàm răng vều ra, cứng khoẻ
*Cá rô phi đơn tính:
Lớn nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, hiệu quả kinh tế cao
Sau 7 tháng nuôi cá đạt 300-350g/con; một năm đạt 500-600g/con, trọng lượng cá tối đa là 1-1,2kg
*Cá chép lai:
Loài cá xương nước ngọt quan trọng, họ Cá chép (Cyprinidae). Thân dẹt bên. Đầu thuôn, cân đối, có 2 đôi râu. Miệng khá rộng, hướng ra trước. Vây lưng có gai cứng, vây hậu môn có răng cưa, vây đuôi 2 thuỳ, cạnh các vây màu đỏ. Cá cỡ trung bình, con lớn dài trên 1 m, nặng khoảng 10 kg; cỡ thường gặp 1 - 2 kg. Ăn động vật không xương sống và thực vật. Thành thục sinh dục sau 1 - 5 năm tuổi, tuỳ vùng khí hậu và điều kiện thức ăn. Đẻ trứng vào mùa xuân. Trứng dính vào thực vật. Phân bố rộng, từ lưu vực sông Đunai (Dunaj) Châu Âu đến Đông Nam Á, ở nhiều loại hình thuỷ vực, phổ biến ở ao, hồ, ruộng. Ở Việt Nam, CC cũng được nuôi từ lâu đời, thường nuôi ghép trong ao (với các loài mè, trôi, trắm, vv.) và ở ruộng trũng.
Bảng:Các tính trạng nổi bật & hướng sử dụng của một số giống vật nuôi
Một số cây trồng

Lúa OM 2





Lúa CR 203
Bảng một số loại cây trồng và tính trạng nổi bật
Cảm ơn cô và các bạn đã lắng nghe và theo dõi
Thanks everybody! Good luck!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thanh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)