Bài 50. Hệ sinh thái

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Lan | Ngày 04/05/2019 | 38

Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Hệ sinh thái thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Lan
Năm học 2008 - 2009

Kiểm tra bài Cũ:
Câu 1: Thế nào là một quần xã sinh vật?
Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng nhất:
a, Rừng mưa nhiệt đới là:
A. Một quần thể. B. Một quần xã.
C. Một loài. D. Một giới.
b, Quần xã có những đặc trưng nào?
A. Số lượng các loài trong quần xã B. Thành phần các loài trong quần xã
C. Số lượng cá thể của từng loài trong quần xã. D. Cả A và B.




O
O
Quần xã
Hệ sinh thái
Khu vực sống
+
- Thế nào là hệ sinh thái?
- Trong hệ sinh thái hoàn chỉnh có những thành phần nào?
- Giữa các thành phần trong hệ sinh thái có mối quan hệ như thế nào?


Tiết 52 – Bài 50
Quan sát hình 50.1 SGK trang 150 .
Hình 50.1.Mô tả một hệ sinh thái rừng nhiệt đới
Trang 150 - 151
* Khái niệm:
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã(sinh cảnh).
Tiết 52 – Bài 50
Rừng nhiệt đới có rất nhiều loài sinh vật cùng chung sống( Thực vật, động vật, vi khuẩn, nấm, địa y...).
Các loài sinh vật sống trong rừng nhiệt đới cùng chịu ảnh hưởng của các nhân tố vô sinh như đất, nước, khí hậu, thảm mục...
Tạo nên không gian sống, môi trường sống cho các loài sinh vật.
Tiết 52 – Bài 50
thảo luận nhóm:
Trả lời các câu hỏi sau:
1- Cây rừng có ý nghĩa gì đối với đời sống động vật rừng?
2- Ngược lại, động vật rừng có ảnh hưởng như thế nào tới thực vật?
3- Lá mục và cành cây mục là thức ăn của những sinh vật nào?
4- Nếu rừng bị cháy mất hầu hết các cây gỗ lớn, nhỏ, và cỏ thì điều gì sẽ xảy ra đối với các loài động vật? Tại sao?


Thực vật rừng là thức ăn, nơi ở, nơi trú ẩn... cho động vật.
Ngược lại động vật ăn thực vật, thụ phấn, bón phân cho thực vật...
Xác động vật, thực vật là nguồn thức ăn của sinh vật phân giải (Vi khuẩn, nấm...)
Rừng cháy động vật có thể bị chết(vì mất nơi ở, nơi trú ẩn, mất nguồn thức ăn, nước...) đồng thời làm thay đổi một số nhân tố vô sinh của môi trường...
Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới có các đặc điểm gì?
khu vực sống
quần xã sinh vật Rừng
hệ
sinh
thái
rừng
Tiết 52 – Bài 50
Thực vật
Động vật
Vi sinh vật
CO2
O2
H2O
CO2
H2O
Đặc điểm của một hệ sinh thái rừng nhiệt đới:
Chất vô cơ
Chất khoáng
Chết
Thành phần có nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.
Giữa các loài sinh vật trong quần xã và giữa quần xã với ngoại cảnh có sự tác động qua lại tạo thành thể thống nhất.

Hệ sinh thái là gì?

Hình 50.1.Mô tả một hệ sinh thái rừng nhiệt đới
* Khái niệm: sgk - tr 150
Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm những thành phần nào?
* Thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh là:
- Nhân tố vô sinh: Đất, nước, không khí...
- Nhân tố hữu sinh:
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt...
+ Sinh vật phân giải: VSV, nấm, địa y, giun đất
* Ví dụ: Một số hệ sinh thái điển hình
Trong hệ sinh thái nguồn cung cấp thức ăn là thực vật(sinh vật sản xuất).
Mối quan hệ dinh dưỡng giữa các sinh vật tạo thành vòng tuần hoàn vật chất.
* Khái niệm:
Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã(sinh cảnh). Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.



Rừng nhiệt đới

1. Hệ sinh thái ở cạn:
Rừng nhiệt đới


Hoang mạc ôn đới

2. HƯ sinh th�i n�íc mỈn:
Hệ sinh thái vùng biển khơi
Vùng ven bờ
Hệ sinh thái vùng đầm lầy
*Hệ sinh thái nước chảy: Sông
Suối

Gềnh
Tiết 52 – Bài 50
Thức ăn của chuột là gì? Động vật nào ăn thịt chuột?
Hình 50.1.Mô tả một hệ sinh thái rừng nhiệt đới
* Khái niệm: sgk - tr.150
Thực vật
Chuột
Rắn
Bài tập:
1/ Hãy quan sát hình 50.2, điền nội dung phù hợp vào chỗ trống của các chuỗi thức ăn sau:
.................(1) ? Bọ ngựa ? ......................(2)
Thực vật ? ..............(3) ? Cầy ? ..................(4)
.................(5) ? Hươu ? ................(6)
Thực vật ? Chuột ? Rắn ? .....(7)
...................(8) ? ...................(9) ? ....(10)
(Mỗi chỗ trống điền đúng được 1 điểm)
Thực vật
Rắn
Sâu
Sâu
Đại bàng
Hổ
Hổ
Chuột
Vi sinh vật
* Thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh là:
- Nhân tố vô sinh: Đất, nước, không khí...
- Nhân tố hữu sinh:
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt...
+ Sinh vật phân giải: VSV, nấm, địa y, giun đất
* Ví dụ: Một số hệ sinh thái điển hình
Tiết 52 – Bài 50
3/ Hãy điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
đứng trước
đứng sau
* Khái niệm
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích ...................., vừa là sinh vật bị mắt xích................... tiêu thụ.
*Ví dụ chuỗi thức ăn:
Thực vật ? Chuột ? Rắn ?VSV
*Chuỗi thức ăn bao gồm:
SVSX ?SVTT( bậc 1,2.) ?SVPG
Quan hệ thức ăn
Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh vật đứng sau.
- Con vật ăn thịt và con mồi
Quan hệ dinh dưỡng
2/ Trong chuỗi thức ăn, mỗi loài sinh vật là một mắt xích. Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích với mắt xích đứng trước và mắt xích đứng sau nó?
2/
Quan sát hình 50.2 - Sgk tr.151
Tiết 52 – Bài 50
Thế nào là một lưới thức ăn?
Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm những thành phần nào?
* Khái niệm: Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
Lá cây ? Sâu ? Bọ ngựa ? Rắn ? VSV
Lá cây ? Sâu ? Chuột ? Rắn ? VSV
Lá cây ? Sâu ? Chuột ? VSV
Lá cây ? Sâu ? Chuột ? Cầy ? Hổ? VSV
Lá cây ? Sâu ? Cầy ? Hổ ? VSV
Lá cây ? Sâu ? Cầy ? Đại bàng ? VSV
Lá cây?Sâu?Chuột?Cầy?Đại bàng ? VSV

Bọ ngựa Rắn
Lá cây Sâu Chuột Vi sinh vật
Cầy Hổ
Đại bàng
* Thành phần của một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm:
+ Sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vật phân giải
*Ví dụ chuỗi thức ăn:
Thực vật ? Chuột ? Rắn ? VSV
*Chuỗi thức ăn bao gồm:
SVSX ?SVTT( bậc 1,2.) ?SVPG
* Khái niệm
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
Tiết 52 – Bài 50
* Khái niệm: Sgk - tr.150
* Thành phần của một hệ sinh thái hoàn chỉnh là:
- Nhân tố vô sinh: Đất, nước, không khí...
- Nhân tố hữu sinh:
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt...
+ Sinh vật phân giải: VSV, nấm, địa y, giun đất
* Ví dụ một số hệ sinh thái điển hình: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hệ sinh thái nước ngọt...
* Khái niệm: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt xích đứng sau tiêu thụ.
* Chuỗi thức ăn bao gồm:
Sinh vật sản xuất ? Sinh vật tiêu thụ ( bậc 1,2.) ? Sinh vật phân giải.
* Ví dụ: Thực vật ? Chuột ? Rắn ?VSV

Khái niệm: Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành lưới thức ăn.
Thành phần của một lưới thức ăn hoàn chỉnh bao gồm: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải
Chú ý:
Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật hay sinh vật bị phân giải:
Sự trao đổi chất trong hệ sinh thái tạo thành chu trình khép kín vµ cã sù tiªu hao n¨ng l­îng qua c¸c bËc dinh d­ìng.
Số lương học sinh tham gia: 8 h/s, chia làm hai đội.
- Luật chơi như sau:
+ Trong thời gian 2 phút, lần lượt từng thành viên của hai đội từ số1 đến số 4 sẽ viết các chuỗi thức ăn lên bảng.
+ Mỗi thành viên chỉ được viết một chuỗi thức ăn trong một lượt chơi.
+ Hết thời gian đội nào viết đúng và nhiều chuỗi thức ăn hơn sẽ là đội thắng cuộc.
Hãy viết các chuỗi thức ¨n trong lưới thức ăn sau
VI
SINH
VậT
Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài tập 2(sgk - tr.153)
- Đọc mục " Em có biết"
- Xem lại nội dung các bài đã học ở các chương 1 và 2 để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra.

Sinh vật sản xuất: trong chuỗi thức ăn thực vật nhờ có chất diệp lục có thể hấp thụ năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất vô cơ thành chất hữu cơ
Sinh vật tiêu thụ: là những sinh vật dị dưỡng bao gồm
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: động vật ăn thực vật (chuột ăn cây cỏ, sâu ăn lá cây).
Sinh vật tiêu thụ bậc 2: động vật ăn thịt (bọ ngựa ăn sâu, ăn lá, cây ăn chuột).
Sinh vật phân giải là thành phần cuối cùng của chuỗi thức ăn, bao gồm chủ yếu là các vi sinh vật (vi khuẩn, nấm hoại sinh.) động vật đất. Chúng ăn xác chết, phân. và phân giải chúng từ chất hữu cơ dần dần thành chất vô cơ.
Trong chuỗi thức ăn mỗi loài là một mắc xích:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)