Bài 50. Hệ sinh thái
Chia sẻ bởi Trần Ngọc Lêquyên |
Ngày 04/05/2019 |
18
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Hệ sinh thái thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Chào mừng quý thầy cô và các em đến với tiết học
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là diễn thế sinh thái?
Nguyên nhân nào gây ra diễn thế?
2.Phân biệt các loại diễn thế sinh thái?
I/Khái niệm hệ sinh thái:
Sinh cảnh
BÀI 6:
HỆ SINH THÁI
I/Khái niệm hệ sinh thái:
Là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã và khu vực sống của chúng.
Thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái:
*Sinh cảnh:
- Các chất vô cơ ( N, C, O, C02,…)
- Các chất hữu cơ( prôtit, gluxit, lipit…)
- Chế độ khí hậu.(Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…)
*Quần xã sinh vật:
- Sinh vật sản xuất
- Sinh vật tiêu thụ
- Sinh vật phân giải
II.Các kiểu hệ sinh thái:
1.Các hệ sinh thái trên cạn:
a.Rừng nhiệt đới:
b.Sa van
c.Hoang mạc
d.Thảo nguyên:
e.Rừng thông phương bắc:
f.Đồng rêu đới lạnh
2.Hệ sinh thái dưới nước:
a.Hệ sinh thái nước mặn:
Gồm có HST ven bờ và HST vùng khơi
b.Hệ sinh thái nước ngọt:
Gồm có hệ sinh thái nước đứng và hệ sinh thái nước chảy.
III. Chuỗi thức ăn-Lưới thức ăn:
1/Chuỗi thức ăn:
* Là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
Ví dụ:
* Mỗi loài là một mắt xích, vừa là SV tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là SV bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
-Các loại sinh vật trong chuỗi thức ăn:
-Sinh vật sản xuất (Cây xanh,vi khuẩn tự dưỡng)
Có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ .
-Sinh vật tiêu thụ (Tất cả động vật,vi khuẩn dị dưỡng)
Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, mà phải lấy chất hữu cơ từ sinh vật khác.
-Sinh vật phân hủy: (Nấm,vi khuẩn dị dưỡng)
Phân hủy chất hữu cơ trong xác sinh vật đã chết thành chất vô cơ.
Tuỳ vào vị trí trong chuỗi thức ăn mà sinh vật tiêu thụ chia làm nhiều bậc.
- Sinh vật ăn sinh vật sản xuất là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Ví dụ:
Lúa (svsx) cào cào (svttbậc1) ếch (svttbậc2) rắn (svttbậc3)
- Sinh vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2….
Củng cố:
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
Kiểm tra bài cũ
1.Thế nào là diễn thế sinh thái?
Nguyên nhân nào gây ra diễn thế?
2.Phân biệt các loại diễn thế sinh thái?
I/Khái niệm hệ sinh thái:
Sinh cảnh
BÀI 6:
HỆ SINH THÁI
I/Khái niệm hệ sinh thái:
Là 1 hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã và khu vực sống của chúng.
Thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái:
*Sinh cảnh:
- Các chất vô cơ ( N, C, O, C02,…)
- Các chất hữu cơ( prôtit, gluxit, lipit…)
- Chế độ khí hậu.(Nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm…)
*Quần xã sinh vật:
- Sinh vật sản xuất
- Sinh vật tiêu thụ
- Sinh vật phân giải
II.Các kiểu hệ sinh thái:
1.Các hệ sinh thái trên cạn:
a.Rừng nhiệt đới:
b.Sa van
c.Hoang mạc
d.Thảo nguyên:
e.Rừng thông phương bắc:
f.Đồng rêu đới lạnh
2.Hệ sinh thái dưới nước:
a.Hệ sinh thái nước mặn:
Gồm có HST ven bờ và HST vùng khơi
b.Hệ sinh thái nước ngọt:
Gồm có hệ sinh thái nước đứng và hệ sinh thái nước chảy.
III. Chuỗi thức ăn-Lưới thức ăn:
1/Chuỗi thức ăn:
* Là 1 dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.
Ví dụ:
* Mỗi loài là một mắt xích, vừa là SV tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là SV bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
-Các loại sinh vật trong chuỗi thức ăn:
-Sinh vật sản xuất (Cây xanh,vi khuẩn tự dưỡng)
Có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ .
-Sinh vật tiêu thụ (Tất cả động vật,vi khuẩn dị dưỡng)
Không có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ, mà phải lấy chất hữu cơ từ sinh vật khác.
-Sinh vật phân hủy: (Nấm,vi khuẩn dị dưỡng)
Phân hủy chất hữu cơ trong xác sinh vật đã chết thành chất vô cơ.
Tuỳ vào vị trí trong chuỗi thức ăn mà sinh vật tiêu thụ chia làm nhiều bậc.
- Sinh vật ăn sinh vật sản xuất là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
Ví dụ:
Lúa (svsx) cào cào (svttbậc1) ếch (svttbậc2) rắn (svttbậc3)
- Sinh vật ăn sinh vật tiêu thụ bậc1 là sinh vật tiêu thụ bậc 2….
Củng cố:
Chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Ngọc Lêquyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)