Bài 50. Hệ sinh thái
Chia sẻ bởi La Thị Huyền |
Ngày 04/05/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Hệ sinh thái thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
BÀI 41- Tiết 43: DIỄN THẾ SINH THÁI
Hãy quan sát đoạn phim sau:
Hãy tường thuật lại nội dung của đoạn phim đó.
Quá trình biến đổi của quần xã sinh vật trên một đảo bị núi lửa phun ( tro bụi dày )
VD 1: Các giai đoạn biến đổi ở một nương rẫy bỏ hoang.
I. KHÁI NIỆM DIỄN THẾ SINH THÁI:
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối
Giai đoạn đầu
VD2: Quá trình biến đổi của một đầm nước nông
Song song với quá trình biến đổi của QX, các điều kiện tự nhiên của MT đã biến đổi như thế nào?
Giai đoạn tiên phong: Vùng đất hoang→ SV đầu tiên: cỏ, trảng cỏ.
Khí hậu khô, nóng, đất khô, nghèo dinh dưỡng
Các giai đoạn giữa: Quần xã cây bụi; cây gỗ nhỏ.
Lớp mùn xuất hiện nhiều, độ ẩm tăng, lượng dinh dưỡng trong đất tăng
Giai đoạn cuối: Quần xã cây gỗ lớn.
Độ ẩm đất và không khí tăng cao, đất màu mỡ.
QUẦN XÃ
SINH VẬT
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
QX C: Sen, súng, động vật kích thước lớn ít dần…
Nước nông, mùn đáy nhiều hơn.
QX D: Cỏ lau, cói, cây bụi…
QX E: TV, động vật phong phú (rừng cây bụi và cây gỗ)
QX B: rong li, bèo Nhật bản, cua, ốc, tôm, cá…
Nước sâu, mùn đáy ít
Nước nông, mùn đáy dày, nước cạn dần.
Mùn đáy lấp đầy ao → vùng đất cạn.
Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
- Đặc điểm của diễn thế: Trong quá trình diễn thế có sự biến đổi về số lượng loài, số lượng cá thể loài và sự biến đổi của các yếu tố khí hậu thổ nhưỡng.
I. KHÁI NIỆM DIỄN THẾ SINH THÁI:
1. Diễn thế nguyên sinh
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
VD: Diễn thế xảy ra trên đảo bị núi lửa phun.
Ví dụ: Quá trình diễn thế ở đầm nước mới xây dựng
Giai đoạn đầu
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối
Rừng thông trưởng thành
2. Diễn thế thứ sinh (Trường hợp A)
2. Diễn thế thứ sinh (Trường Hợp B)
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Từ môi trường chưa có SV
Từ MT đã có một quần xã SV từng sống
Các quần xã SV biến đổi tuần tự, thay thế nhau
Các quần xã SV biến đổi tuần tự thay thế nhau.
t
Quần xã tương đối ổn định
Quần xã tương đối ổn định hoặc quần xã suy thoái.
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái
Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. VD thay đổi khí hậu, lũ lụt, hạn hán, núi lửa…
Nguyên nhân bên trong( nội tại ) : Do sự tác động qua lại giữa các loài trong quần xã (cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã ) thay thế nhóm loài ưu thế này bởi nhóm loài ưu thế khác.
Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng gây ra diễn thế.
Trong 2 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
Trong 2 loại nguyên nhân gây ra diễn thế, thì nguyên nhân nội tại đóng vai trò chủ yếu vì:
Trong 2 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
- Ngay cả khi môi trường khá ổn định, quá trình diễn thế vẫn xảy ra.
- Trong quần xã, chính hoạt động của nhóm loài ưu thế đã làm biến đổi các điều kiện môi trường vật lí tới mức bất lợi cho mình, nhưng có lợi cho sự phát triển của nhóm loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế.
Trả lời:
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI.
Nghiên cứu diễn thế
Quy luật phát triển của quần xã
Dự đoán quần xã tồn tại trước đó và quần xã trong tương lai
Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Bảo vệ môi môi trường
Quy hoạch sản xuất
Cỏ
Nương rẫy bỏ hoang
Cây bụi
Cây gỗ nhỏ
Cây gỗ lớn
Câu 1. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
A. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
B. Thay quần xã này bằng quần xã khác.
C. Mở rộng phần vùng phân bố.
D. Thu hẹp vùng phân bố.
Câu 2. Thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là gì?
A. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau.
B. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục các nhân tố hữu sinh.
C. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ các nhân tố vô sinh.
D. Cả b và c.
Câu 3. Xu thế chung của diễn thế nguyên sinh là:
A. Từ quần xã già đến quần xã trẻ.
B. Từ quần xã trẻ đến quần xã già.
C. Từ chưa có đến có quần xã tương đối ổn định
D. Không xác định được.
Câu 4. Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ sinh là:
A. Môi trường khởi đầu.
B. Môi trường cuối cùng.
C. Diễn biến diễn thế.
D. Điều kiện môi trường.
Câu 5. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế:
A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
B. Phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
C. Biết được quần xã trước đó và quần xã trong tương lai.
D. Xây dựng kế hoạch dài hạn để phục vụ cho nông-lâm-ngư nghiệp
Trả lời câu hỏi và bài tập ở SGK, trang 185
Ôn tập kiểm tra 1 tiết.
Tìm hiểu về các hệ sinh thái trên Trái Đất.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
Hãy quan sát đoạn phim sau:
Hãy tường thuật lại nội dung của đoạn phim đó.
Quá trình biến đổi của quần xã sinh vật trên một đảo bị núi lửa phun ( tro bụi dày )
VD 1: Các giai đoạn biến đổi ở một nương rẫy bỏ hoang.
I. KHÁI NIỆM DIỄN THẾ SINH THÁI:
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối
Giai đoạn đầu
VD2: Quá trình biến đổi của một đầm nước nông
Song song với quá trình biến đổi của QX, các điều kiện tự nhiên của MT đã biến đổi như thế nào?
Giai đoạn tiên phong: Vùng đất hoang→ SV đầu tiên: cỏ, trảng cỏ.
Khí hậu khô, nóng, đất khô, nghèo dinh dưỡng
Các giai đoạn giữa: Quần xã cây bụi; cây gỗ nhỏ.
Lớp mùn xuất hiện nhiều, độ ẩm tăng, lượng dinh dưỡng trong đất tăng
Giai đoạn cuối: Quần xã cây gỗ lớn.
Độ ẩm đất và không khí tăng cao, đất màu mỡ.
QUẦN XÃ
SINH VẬT
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG
QX C: Sen, súng, động vật kích thước lớn ít dần…
Nước nông, mùn đáy nhiều hơn.
QX D: Cỏ lau, cói, cây bụi…
QX E: TV, động vật phong phú (rừng cây bụi và cây gỗ)
QX B: rong li, bèo Nhật bản, cua, ốc, tôm, cá…
Nước sâu, mùn đáy ít
Nước nông, mùn đáy dày, nước cạn dần.
Mùn đáy lấp đầy ao → vùng đất cạn.
Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
- Đặc điểm của diễn thế: Trong quá trình diễn thế có sự biến đổi về số lượng loài, số lượng cá thể loài và sự biến đổi của các yếu tố khí hậu thổ nhưỡng.
I. KHÁI NIỆM DIỄN THẾ SINH THÁI:
1. Diễn thế nguyên sinh
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
VD: Diễn thế xảy ra trên đảo bị núi lửa phun.
Ví dụ: Quá trình diễn thế ở đầm nước mới xây dựng
Giai đoạn đầu
Giai đoạn giữa
Giai đoạn cuối
Rừng thông trưởng thành
2. Diễn thế thứ sinh (Trường hợp A)
2. Diễn thế thứ sinh (Trường Hợp B)
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau:
Từ môi trường chưa có SV
Từ MT đã có một quần xã SV từng sống
Các quần xã SV biến đổi tuần tự, thay thế nhau
Các quần xã SV biến đổi tuần tự thay thế nhau.
t
Quần xã tương đối ổn định
Quần xã tương đối ổn định hoặc quần xã suy thoái.
III. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái
Nguyên nhân bên ngoài: Do tác động mạnh mẽ của ngoại cảnh lên quần xã. VD thay đổi khí hậu, lũ lụt, hạn hán, núi lửa…
Nguyên nhân bên trong( nội tại ) : Do sự tác động qua lại giữa các loài trong quần xã (cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã ) thay thế nhóm loài ưu thế này bởi nhóm loài ưu thế khác.
Ngoài ra hoạt động khai thác tài nguyên của con người cũng gây ra diễn thế.
Trong 2 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
Trong 2 loại nguyên nhân gây ra diễn thế, thì nguyên nhân nội tại đóng vai trò chủ yếu vì:
Trong 2 nguyên nhân trên thì nguyên nhân nào đóng vai trò chủ yếu trong quá trình diễn thế ? Giải thích ?
- Ngay cả khi môi trường khá ổn định, quá trình diễn thế vẫn xảy ra.
- Trong quần xã, chính hoạt động của nhóm loài ưu thế đã làm biến đổi các điều kiện môi trường vật lí tới mức bất lợi cho mình, nhưng có lợi cho sự phát triển của nhóm loài ưu thế khác có sức cạnh tranh cao hơn thay thế.
Trả lời:
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI.
Nghiên cứu diễn thế
Quy luật phát triển của quần xã
Dự đoán quần xã tồn tại trước đó và quần xã trong tương lai
Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên
Bảo vệ môi môi trường
Quy hoạch sản xuất
Cỏ
Nương rẫy bỏ hoang
Cây bụi
Cây gỗ nhỏ
Cây gỗ lớn
Câu 1. Diễn thế sinh thái có thể hiểu là:
A. Sự biến đổi cấu trúc quần thể.
B. Thay quần xã này bằng quần xã khác.
C. Mở rộng phần vùng phân bố.
D. Thu hẹp vùng phân bố.
Câu 2. Thực chất của quá trình diễn thế sinh thái là gì?
A. Là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau.
B. Là quá trình biến đổi mạnh mẽ và liên tục các nhân tố hữu sinh.
C. Là quá trình biến đổi liên tục và mạnh mẽ các nhân tố vô sinh.
D. Cả b và c.
Câu 3. Xu thế chung của diễn thế nguyên sinh là:
A. Từ quần xã già đến quần xã trẻ.
B. Từ quần xã trẻ đến quần xã già.
C. Từ chưa có đến có quần xã tương đối ổn định
D. Không xác định được.
Câu 4. Đặc điểm cơ bản để phân biệt diễn thế nguyên sinh với diễn thế thứ sinh là:
A. Môi trường khởi đầu.
B. Môi trường cuối cùng.
C. Diễn biến diễn thế.
D. Điều kiện môi trường.
Câu 5. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế:
A. Nắm được quy luật phát triển của quần xã.
B. Phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng.
C. Biết được quần xã trước đó và quần xã trong tương lai.
D. Xây dựng kế hoạch dài hạn để phục vụ cho nông-lâm-ngư nghiệp
Trả lời câu hỏi và bài tập ở SGK, trang 185
Ôn tập kiểm tra 1 tiết.
Tìm hiểu về các hệ sinh thái trên Trái Đất.
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: La Thị Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)