Bài 50. Hệ sinh thái
Chia sẻ bởi Trịnhh Văn Thuận |
Ngày 04/05/2019 |
30
Chia sẻ tài liệu: Bài 50. Hệ sinh thái thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện : Trịnh Văn Thuận Năm học: 2010-2011
Môn: sinh học 9
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Mời các em xem tranh và phim về một số Quần thể sinh vật. Các em hãy chú ý về số lượng cá thể, thành phần loài và những mỗi quan hệ trong quần thể.
Quần thể bò nuôi
Quần thể tre
Quần thể ngựa vằn và quần thể sơn dương
Bài 47.
Quần thể chim cánh cụt
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Mời các em xem tranh và phim về một số Quần thể sinh vật. Các em hãy chú ý về số lượng cá thể, thành phần lồi và những mỗi quan hệ trong quần thể.
Bài 47.
Đánh dấu x vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ về
quần thể sinh vật và không phải là quần thể sinh vật.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Đánh dấu X vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ
về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật
X
X
X
X
X
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Bài 47.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
- Ví dụ: Rừng thông, đàn kiến, bầy trâu rừng…
? Đây có phải là một quần thể không? Vì sao?
- Các sinh vật trong quần thể có mối quan hệ cùng loài: hỗ trợ và cạnh tranh. Ví dụ:…
Không.vì điều kiện sống không đủ để chúng phát triển tạo ra cá thế mới (dấu hiệu bển trong)
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Ví dụ : Rừng thông, đàn kiến, bầy trâu rừng…
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Tỉ lệ giới tính
Thành phần nhóm tuổi.
Mật độ quần thể.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính của các loài không giống nhau. Nó phụ thuộc vào những yếu tố:
+ Đặc điểm di truyền của loài.
+ Lứa tuổi của cá thể.
+ Sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
+ Điều kiện môi trường…
Trả lời: Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp
Ví dụ: như ở gà số lượng con trống thường ít con mái rất nhiều.
*ý nghĩa:
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi
-Gồm 3 nhóm:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi sinh sản.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản
C
B
A
Hình 47. Các dạng tháp tuổi.
? Các dạng tháp tuổi này có thay đổi không? Lấy ví dụ?
- Có thể tạm thời thay đổi. Ví dụ: khi có thiên tai, dịch bệnh..
Bài 47:
? ý nghĩa của việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi là gì?
- Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi liên quan đến số lượng cá thể -> tồn và phát triển quần thể trong tương lai.
A. Dạng phát triển
B. Dạng ổn định
C. Dạng giảm sút
Đáy tháp rất rộng chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng mạnh
Đáy tháp rộng vừa phải tỉ lệ sinh không cao- vừa phải, số lượng cá thể của quần thể ổn định
Đáy tháp hẹp chứng tỏ tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể của quần thể giảm dần
3. Mật độ quần thể
Mật độ chim sẻ: 10 con/ ha đồng lúa
Mật độ cá chép 1500-2000 con/100m²
Mật độ cây thông 1000 cây/ha
Mời các em xem một số hình ảnh về mật độ quần thể sinh vật
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao
Mật độ của sâu rau 2 con/m2 ruộng rau
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
2. Thành phần nhóm tuổi
- Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Ví dụ: (SGK)
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào nguồn thức ăn, chu kỳ sống của sinh vật và yếu tố môi trường…
3. Mật độ quần thể
? Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp?
24
+Trồng dày hợp lí
+ Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
+ Cung cấp thức ăn.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
24
* Mật độ quần thể là quan trọng nhất. Vì nó là chỉ số sinh học quan trọng thể hiện sự cân bằng giữa khả năng sinh sản của quần thể và sức chịu đựng của môi trường, có tính quyết định tới các đặc trưng khác.
Bài 47.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
? Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ:vào
các tháng mùa mưa trong năm)số lượng muỗi nhiều hay ít?
? Số lượng ếch nhái tăng cao về mùa mưa hay mùa khô?
? Chim cu gáy xuất hiện vào thời gian nào trong năm?
? Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể (có thể liên hệ tại địa phương).
* Số lượng ếch nhái tăng cao về mùa mưa .
Xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín vì nó là loại chim ăn hạt.
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao.
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Khi mật cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Ví dụ1.Sâu rau xuất hiện nhiều khi thời tiết ẩm và mưa phùn 2. Chuột xuất hiện nhiều khi số lượng mèo giảm.
Li hệSli21
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
VD: Rừng thông, đàn kiến, bầy trâu ….
1. Tỉ lệ giới tính :
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào: Chu kì sống của sinh vật; Nguồn thức ăn của quần thể; Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội …..
là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực/cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
-Nhóm tuổi trước sinh sản. -Nhóm tuổi sinh sản -Nhóm tuổi trước sinh sản
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Bài 47.
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Một đặc trưng của quần thể giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét, khi săn mồi các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời.
Hướng dẫn về nhà
Học ghi nhớ nội dung phần kết luận và trả lời câu hỏi 1,2,3 phần
“Câu hỏi và bài tập”SGK trang 142.
- Soạn bài 48: đọc trước nội dung,
kẻ bảng 48.1,2 vào vở.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY GIÁO,
CÔ GIÁO MẠNH KHỎE !
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN – HỌC GIỎI
? Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?.
* Khi mật độ quần thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện những dấu hiệu làm giảm số lượng cá thể như: hiện tượng di cư của một số cá thể trong quần thể, giảm khả năng sinh sản, giảm mức sống sót của các cá thể non và già… Khi mật độ giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại. Như vậy, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể lại tăng cao.
Sl 16
Đạo đức với động vật
Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi
Môn: sinh học 9
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Mời các em xem tranh và phim về một số Quần thể sinh vật. Các em hãy chú ý về số lượng cá thể, thành phần loài và những mỗi quan hệ trong quần thể.
Quần thể bò nuôi
Quần thể tre
Quần thể ngựa vằn và quần thể sơn dương
Bài 47.
Quần thể chim cánh cụt
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Mời các em xem tranh và phim về một số Quần thể sinh vật. Các em hãy chú ý về số lượng cá thể, thành phần lồi và những mỗi quan hệ trong quần thể.
Bài 47.
Đánh dấu x vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ về
quần thể sinh vật và không phải là quần thể sinh vật.
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Đánh dấu X vào ô trống trong bảng 47.1 những ví dụ
về quần thể sinh vật và không phải quần thể sinh vật
X
X
X
X
X
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Bài 47.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
- Ví dụ: Rừng thông, đàn kiến, bầy trâu rừng…
? Đây có phải là một quần thể không? Vì sao?
- Các sinh vật trong quần thể có mối quan hệ cùng loài: hỗ trợ và cạnh tranh. Ví dụ:…
Không.vì điều kiện sống không đủ để chúng phát triển tạo ra cá thế mới (dấu hiệu bển trong)
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Ví dụ : Rừng thông, đàn kiến, bầy trâu rừng…
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
Tỉ lệ giới tính
Thành phần nhóm tuổi.
Mật độ quần thể.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/ cá thể cái.
- Tỉ lệ giới tính của các loài không giống nhau. Nó phụ thuộc vào những yếu tố:
+ Đặc điểm di truyền của loài.
+ Lứa tuổi của cá thể.
+ Sự tử vong không đồng đều giữa cá thể đực và cái.
+ Điều kiện môi trường…
Trả lời: Tùy từng loài mà điều chỉnh tỉ lệ đực cái cho phù hợp
Ví dụ: như ở gà số lượng con trống thường ít con mái rất nhiều.
*ý nghĩa:
- Tỉ lệ giới tính cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể.
2. Thành phần nhóm tuổi
-Gồm 3 nhóm:
+ Nhóm tuổi trước sinh sản.
+ Nhóm tuổi sinh sản.
+ Nhóm tuổi sau sinh sản.
Nhóm tuổi sau sinh sản
Nhóm tuổi sinh sản
Nhóm tuổi trước sinh sản
C
B
A
Hình 47. Các dạng tháp tuổi.
? Các dạng tháp tuổi này có thay đổi không? Lấy ví dụ?
- Có thể tạm thời thay đổi. Ví dụ: khi có thiên tai, dịch bệnh..
Bài 47:
? ý nghĩa của việc nghiên cứu thành phần nhóm tuổi là gì?
- Nghiên cứu thành phần nhóm tuổi liên quan đến số lượng cá thể -> tồn và phát triển quần thể trong tương lai.
A. Dạng phát triển
B. Dạng ổn định
C. Dạng giảm sút
Đáy tháp rất rộng chứng tỏ tỉ lệ sinh cao, số lượng cá thể của quần thể tăng mạnh
Đáy tháp rộng vừa phải tỉ lệ sinh không cao- vừa phải, số lượng cá thể của quần thể ổn định
Đáy tháp hẹp chứng tỏ tỉ lệ sinh thấp, số lượng cá thể của quần thể giảm dần
3. Mật độ quần thể
Mật độ chim sẻ: 10 con/ ha đồng lúa
Mật độ cá chép 1500-2000 con/100m²
Mật độ cây thông 1000 cây/ha
Mời các em xem một số hình ảnh về mật độ quần thể sinh vật
Mật độ tảo xoắn: 0,5 gam/m3 nước ao
Mật độ của sâu rau 2 con/m2 ruộng rau
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
2. Thành phần nhóm tuổi
- Là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Ví dụ: (SGK)
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào nguồn thức ăn, chu kỳ sống của sinh vật và yếu tố môi trường…
3. Mật độ quần thể
? Trong sản xuất nông nghiệp cần có biện pháp kĩ thuật gì để luôn giữ mật độ thích hợp?
24
+Trồng dày hợp lí
+ Loại bỏ cá thể yếu trong đàn.
+ Cung cấp thức ăn.
Bài 47:
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
24
* Mật độ quần thể là quan trọng nhất. Vì nó là chỉ số sinh học quan trọng thể hiện sự cân bằng giữa khả năng sinh sản của quần thể và sức chịu đựng của môi trường, có tính quyết định tới các đặc trưng khác.
Bài 47.
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
1. Tỉ lệ giới tính.
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
? Khi tiết trời ấm áp và độ ẩm không khí cao (ví dụ:vào
các tháng mùa mưa trong năm)số lượng muỗi nhiều hay ít?
? Số lượng ếch nhái tăng cao về mùa mưa hay mùa khô?
? Chim cu gáy xuất hiện vào thời gian nào trong năm?
? Hãy cho 2 ví dụ về sự biến động số lượng các cá thể trong quần thể (có thể liên hệ tại địa phương).
* Số lượng ếch nhái tăng cao về mùa mưa .
Xuất hiện nhiều vào những tháng có lúa chín vì nó là loại chim ăn hạt.
Muỗi sinh sản mạnh, số lượng muỗi tăng cao.
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Khi mật cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu thức ăn, chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể sẽ bị chết. Khi đó mật độ quần thể lại điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Ví dụ1.Sâu rau xuất hiện nhiều khi thời tiết ẩm và mưa phùn 2. Chuột xuất hiện nhiều khi số lượng mèo giảm.
Li hệSli21
- Môi trường (nhân tố sinh thái) ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể.
- Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh ở mức cân bằng.
III. Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật
II. Những đặc trưng cơ bản của quần thể
- Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.
VD: Rừng thông, đàn kiến, bầy trâu ….
1. Tỉ lệ giới tính :
2. Thành phần nhóm tuổi
3. Mật độ quần thể
- Mật độ quần thể là số lượng hay khối lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể tích.
- Mật độ quần thể phụ thuộc vào: Chu kì sống của sinh vật; Nguồn thức ăn của quần thể; Yếu tố thời tiết: hạn hán, lụt lội …..
là tỉ lệ số lượng giữa cá thể đực/cá thể cái
- Tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng, nó cho thấy tiềm năng sinh sản của quần thể
-Nhóm tuổi trước sinh sản. -Nhóm tuổi sinh sản -Nhóm tuổi trước sinh sản
I. Thế nào là một quần thể sinh vật?
Bài 47.
L
Ỉ
T
I
Ệ
G
N
Ớ
C
Ạ
Á
T
H
T
T
P
I
R
Ị
N
Đ
Đ
I
M
Ổ
N
T
Ậ
G
M
Ả
Ú
S
T
Ợ
H
Q
U
H
Ệ
Q
U
Ầ
Ể
H
T
N
6
5
4
7
1
2
3
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
TỪ CHÌA KHOÁ GỒM 7 CHỮ CÁI
CÓ 12 CHỮ CÁI
Một đặc trưng của quần thể giúp ta đánh giá tiềm năng sinh sản của quần thể
CÓ 9 CHỮ CÁI
Trong trường hợp bất lợi về thức ăn, chỗ ở... các sinh vật có mối quan hệ này
CÓ 9 CHỮ CÁI
Đây là dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng tăng lên
CÓ 6 CHỮ CÁI
Đây là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể của quần thể ít thay đổi
CÓ 5 CHỮ CÁI
Đặc trưng này cho biết số lượng, khối lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
CÓ 7 CHỮ CÁI
Là một dạng tháp tuổi mà số lượng cá thể trong quần thể biến đổi theo hướng giảm dần?
CÓ 11 CHỮ CÁI
Khi trời giá rét, khi săn mồi các sinh vật cùng loài quần tụ bên nhau. Chúng có mối quan hệ gì?
I
Í
N
H
R
A
N
H
H
Ể
N
H
Ộ
R
Ỗ
T
N
A
T
* Ô chữ gồm 7 hàng ngang, mỗi hàng ngang ẩn chứa một chữ cái trong từ chìa khoá.
* Từ chìa khoá chỉ được mở khi có ít nhất 4 từ hàng ngang được mở.
* Thời gian trả lời không quá 10 giây, nếu quá nhóm khác sẽ giành quyền trả lời.
Hướng dẫn về nhà
Học ghi nhớ nội dung phần kết luận và trả lời câu hỏi 1,2,3 phần
“Câu hỏi và bài tập”SGK trang 142.
- Soạn bài 48: đọc trước nội dung,
kẻ bảng 48.1,2 vào vở.
KÍNH CHÚC CÁC THẦY GIÁO,
CÔ GIÁO MẠNH KHỎE !
CHÚC CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN – HỌC GIỎI
? Mật độ các cá thể trong quần thể được điều chỉnh quanh mức cân bằng như thế nào?.
* Khi mật độ quần thể quá cao, điều kiện sống suy giảm, trong quần thể xuất hiện những dấu hiệu làm giảm số lượng cá thể như: hiện tượng di cư của một số cá thể trong quần thể, giảm khả năng sinh sản, giảm mức sống sót của các cá thể non và già… Khi mật độ giảm tới mức thấp nhất định, quần thể có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại. Như vậy, khả năng sinh sản và khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể lại tăng cao.
Sl 16
Đạo đức với động vật
Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnhh Văn Thuận
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)